Thuốc Stadnolol 50 Stella điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định (10 vỉ x 10 viên)

Liên hệ

Thuốc Stadnolol 50 Stella điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định (10 vỉ x 10 viên)

Liên hệ

Mã sản phẩm:

Tình trạng: Còn hàng

Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày

100% Sản phẩm
chính hãng

Tư vấn
Miễn phí online

Giao hàng
toàn quốc

Hậu mãi
chu đáo

Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh

CS Thị Trấn Chờ 0339 652 322  

CS Đông Tiến0342 882 824   

CS Yên Phụ0368 659 048   

CS Văn Môn0393 540 277   

CS Hòa Tiến: 0965 024 030   

 

 

Thành phần của Thuốc Stadnolol 50
Thông tin thành phần
 
Hàm lượng
 
Atenolol 50mg
 
Công dụng của Thuốc Stadnolol 50
Chỉ định
Thuốc Stadnolol 50 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
 
Ðiều trị tăng huyết áp;
Đau thắt ngực mạn tính ổn định;
Loạn nhịp nhanh trên thất;
Can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và điều trị lâu dài để dự phòng sau nhồi máu cơ tim cấp.
Dược lực học
Atenolol là thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic thân nước có tính chọn lọc tương đối với beta-1 (chọn lọc đối với tim) không có hoạt tính thần kinh giao cảm nội tại và ổn định màng. Với tác dụng giảm trương lực giao cảm, atenolol làm giảm nhịp tim, giảm sức co bóp tim, giảm tốc độ dẫn truyền nhĩ thất và giảm hoạt tính renin trong huyết tương. Atenolol có thể làm tăng trương lực cơ trơn bằng cách ức chế thụ thể beta - 2.
 
Dược động học
Hấp thu
 
Khoảng 50% liều uống của atenolol được hấp thu qua đường tiêu hóa. Dù atenolol không bị chuyển hóa lần đầu qua gan, sinh khả dụng toàn thân cũng chỉ khoảng 50%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2 – 4 giờ.
 
Phân bố
 
Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương khoảng 3%. Thể tích phân bố tương đối là 0,7 L/kg.
 
Chuyển hoá
 
Atenolol chịu sự chuyển hóa rất ít và không hình thành các chất chuyển hóa có hoạt tính có ý nghĩa lâm sàng.
 
Thải trừ
 
Khoảng 90% atenolol có trong tuần hoàn được đào thải dưới dạng không đổi qua thận trong vòng 48 giờ. Thời gian bán thải của atenolol là 6–10 giờ ở những bệnh nhân chức năng thận bình thường và có thể tăng đến 140 giờ ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối.
 
Cách dùng Thuốc Stadnolol 50
Cách dùng
Thuốc Stadnolol 50 dùng đường uống. Uống thuốc trước bữa ăn.
 
Liều dùng
Tăng huyết áp
 
Liều khởi đầu thường dùng của atenolol ở người lớn là 25–50 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp đầy đủ của atenolol đạt được sau 1 – 2 tuần.
 
Có thể tăng liều đến 100mg x 1 lần/ngày để đạt được đáp ứng tối ưu. Tăng liều atenolol trên 100mg/ngày thường không làm cải thiện thêm việc kiểm soát huyết áp.
 
Đau thắt ngực
 
Đối với việc điều trị chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính, liều khởi đầu của atenolol ở người lớn là 50 mg x 1 lần/ngày.
 
Nếu không đạt được đáp ứng tối ưu trong vòng 1 tuần, nên tăng liều đến 100mg x 1 lần/ngày.
 
Loạn nhịp tim
 
Sau khi kiểm soát bằng atenolol tiêm tĩnh mạch, liều uống duy trì thích hợp là 50–100 mg/ngày x 1 lần/ngày.
 
Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp
 
Liều Stadnolol 50 cho người lớn: Nếu bệnh nhân dung nạp được tổng liều 10 mg tiêm fĩnh mạch có thể uống 50 mg sau khi tiêm 10 phút, 12 giờ sau đó uống thêm 50 mg.
 
Uống tiếp trong 6–9 ngày với liều 100 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần.
 
Ngưng atenolol nếu bệnh nhân có biểu hiện tim chậm, hạ huyết áp hay bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc.
 
Bệnh nhân suy thận
 
Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải creatinine (ClCr) dưới đây:
 
ClCr 15–35 mL/phút/1,73 m2: Liều uống tối đa của atenonol được khuyến cáo là 50mg/ngày.
 
ClCr < 15 mL/phút/1,73 m2: 25mg/ngày hoặc 50 mg cách ngày.
 
Bệnh nhân thẩm tách: 25 – 50 mg sau mỗi lần thẩm tách.
 
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
 
Làm gì khi dùng quá liều?
Điều trị tổng quát bao gồm: Giám sát chặt chẽ, điều trị tại phòng chăm sóc đặc biệt, tiến hành rửa dạ dày, dùng than hoạt và thuốc nhuận tràng để ngăn chặn sự hấp thu của thuốc khi vẫn còn ở trong đường tiêu hóa, sử dụng huyết tương hoặc chất thay thế huyết tương để điều trị hạ huyết áp và sốc. Có thể xem xét tiến hành thẩm tách máu hoặc truyền tách máu.
 
Nhịp tim chậm quá mức có thể được điều trị bằng atropin 1–2 mg tiêm tĩnh mạch và/hoặc dùng máy tạo nhịp tim.
 
Nếu cần thiết, có thể tiêm tĩnh mạch (bolus) thêm 10 mg glucagon và có thể nhắc lại hay truyền tĩnh mạch tiếp glucagon 1–10 mg/giờ tùy đáp ứng. Nếu không đáp ứng với glucagon xảy ra hoặc nếu không có sẵn glucagon, có thể truyền tĩnh mạch một thuốc kích thích thụ thể beta như dobutamine 2,5 – 10 mcg/kg/phút.
 
Do dobutamine có tác dụng co bóp cơ tim, nên cũng có thể được sử dụng để điều trị hạ huyết áp và suy tim cấp. Các liều lượng này có thể không đủ để điều hòa tác dụng trên tim của thuốc chẹn thụ thể beta nếu đã uống quá liều một lượng thuốc lớn. Do đó, cần tăng liều dobutamine nếu cần thiết để đạt được đáp ứng mong muốn tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
 
Co thắt phế quản có thế được hồi phục bằng thuốc giãn phế quản.
 
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc Stadnolol 50, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
 
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Stadnolol 50, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
 
Thường gặp, ADR > 1/100
 
Toàn thân: Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi.
 
Tuần hoàn: Chậm nhịp tim, block nhĩ thất độ II, III và hạ huyết áp.
 
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
 
Ít gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
 
Rối loạn giấc ngủ, giảm tình dục.
 
Hiếm gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
 
Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu.
 
Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
 
Tuần hoàn: Trầm trọng thêm bệnh suy tim, block nhĩ–thất, hạ huyết áp tư thế, ngất.
 
Thần kinh trung ương: Ác mộng, ảo giác, trầm cảm, lo lắng, bệnh tâm thần.
 
Da: Rụng tóc, phát ban da, phản ứng giống như vảy nến và làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến, ban xuất huyết.
 
Mắt: Khô mắt, rối loạn thị giác.
 
Hướng dẫn cách xử trí ADR
 
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
 
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
 
Chống chỉ định
Thuốc Stadnolol 50 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
 
Xem thêm

Thuốc Stadnolol 50 Stella điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định (10 vỉ x 10 viên)

Liên hệ

Bạn cần tư vấn thêm?

Bình luận

Sản phẩm cùng loại

Thông số kỹ thuật

Sản phẩm bán chạy

Đối tác kinh doanh:

Dược sĩ tư vấn?