.jpg)
Thuốc Spinolac 25mg Hasan điều trị phù do tim sung huyết (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
.jpg)
Thuốc Spinolac 25mg Hasan điều trị phù do tim sung huyết (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: Còn hàng
Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Thuốc Spinolac 25mg là gì?
Thành phần của Thuốc Spinolac 25mg
Spironolactone : 25mg
Công dụng của Thuốc Spinolac 25mg
Chỉ định
Thuốc Spinolac 25 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phù do suy tim sung huyết.
- Suy tim nặng(độ III - IV, theo phân loại hiệp hội tim mạch Hoa Kỳ).
- Xơ gan cổ trướng và phù.
- Hội chứng thận hư.
- Chẩn đoán và điều trị tăng aldosteron tiên phát (hội chứng Conn).
- Điều trị hỗ trợ trong tăng huyết áp kháng trị.
Dược lực học
Spironolacton là chất đối kháng mireralocorticoid, tác dụng qua việc ức chế cạnh tranh với aldosteron và các mineralocorticoid khác, tác dụng chủ yếu ở ống lượn xa, kết quả là tăng bài tiết natri và nước. Spirorolacton làm giảm bài tiết các ion kali, amoni (NH4 +) và H+. Tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp đều qua cơ chế đó. Spironolacton bắt đầu tác dụng tương đối chậm, cần phải 2 - 3 ngày mới đạt tác dụng tối đa và thuốc giảm tác dụng chậm trong 2 - 3 ngày khi ngừng thuốc. Vì vậy không dùng spironolacton khi cần gây bài niệu nhanh.
Spironolacton và các chất chuyển hóa chính của nó 7 alpha thionethyl - spironolacton và canreon) đều có tác dụng kháng mineralocorticoid. Spironolacton làm giảm cả huyết áp tâm thu và tâm trương, tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau 2 tuần điều trị. Tác dụng lợi tiểu được tăng cường khi dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường, spironolacton không gây tăng acid uric huyết hoặc tăng glucose huyết, như đã xảy ra khi dùng thuốc lợi tiểu thiazid liều cao.
Trẻ em: Thiếu thông tin về các nghiên cứu lâm sàng của spironolacton trên trẻ em. Một số ít thử nghiệm được thực hiện trên trẻ em, sử dụng spironolacton kết hợp với thuốc khác, một số ít bệnh nhân được đánh giá trong mỗi thử nghiệm và những chỉ định khác nhau được nghiên cứu. Khuyến cáo liều cho đối tượng bệnh nhân dựa trên kinh nghiệm lâm sàng và những nghiên cứu ca trong những tài liệu khoa học.
Dược động học
Hấp thu
Spironolacton được hấp thu qua đường tiêu hóa (khoảng 70%). Sinh khả dụng tăng khi uống thuốc cùng với thức ăn. Sinh khả dụng tương đối trên 90% với sinh khả dụng của dung dịch spironolacton trong polyethylen glycol, dạng hấp thu tốt nhất.
Phân bố
Spironolacton liên kết mạnh với các protein huyết tương (khoảng 90%).
Chuyển hóa
Các chất chuyển hóa chính của spironolacton là 1 alpha - thiomethyl - spironolacton và canrenon.
Thải trừ
Thời gian bán thải của spironolacton khoảng 1,5 giờ, của 7 thionethyl - spironolacton khoảng 9 - 12 giờ và của canrenon 10 - 35 giờ. Spironolacton và các chất chuyển hóa đào thải chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua mật. Spironolacton và các chất chuyển hóa có thể qua được nhau thai, canrenon được bài tiết vào sữa mẹ. Tác dụng ở thận của 1 liều đơn spironolacton đạt nồng độ đỉnh sau 7 giờ và tác dụng duy trì trong ít nhất 24 giờ.
Dược động học trên những đối tượng lâm sàng đặc biệt
Trẻ em
Không có dữ liệu được động học về việc sử dụng spironolacton trẻ em. Khuyến cáo liều cho đối tượng bệnh nhân dựa trên kinh nghiệm lâm sàng và những nghiên cứu ca trong những tài liệu khoa học.
Cách dùng Thuốc Spinolac 25mg
Cách dùng
Spinolac 25 mg dùng đường uống. Nên uống thuốc cùng với thức ăn. Liều > 100 mg/ngày nên chia thành nhiều liều nhỏ.
Liều dùng
Phù do suy tim sung huyết
Liều khởi đầu 100 mg/ngày, uống 1 liều duy nhất hay chia liều, có thể dùng 25 - 200 mg/ngày. Liều duy trì nên được xác định tùy từng bệnh nhân.
Suy tim nặng (độ III - IV)
Điều trị phối hợp với chế độ điều trị chuẩn nên bắt đầu với liều 25 mg/lần/ngày nếu nồng độ kali trong huyết tương ≤ 5 mEq/L và nồng độ creatinin ≤ 2,5 mg/dL. Bệnh nhân dung nạp với liều 25 mg/lần/ngày có thể tăng liều đến 50 mg/lần/ngày. Bệnh nhân không dung nạp với liều 25 mg/lần/ngày có thể giảm liều xuống 25 mg dùng cách ngày.
Xơ gan cổ trướng và phù
100 mg/ngày nếu tỷ lệ Na+/K+ < 1; 200 - 400 mg/ngày nếu tỷ lệ Na+/K+ <1. Liều duy trì nên được xác định tùy từng bệnh nhân.
Hội chứng thận hư
Liều thông thường 100 - 200 mg/ngày. Spironolacton không tác động đến quá trình bệnh lý cơ bản, chỉ dùng nếu các liệu pháp điều trị khác (như glucocorticoid) không có hiệu quả.
Tăng huyết áp kháng trị
Khởi đầu với liều 25 mg/lần/ngày. Cần xác định liều thấp nhất có hiệu quả và tăng dần đến 100 mg/ngày hoặc hơn.
Chẩn đoán và điều trị tăng aldosteron tiên phát
Spironolacton có thể được dùng làm chẩn đoán ban đầu để cung cấp bằng chứng có cơ sở về chứng tăng aldosteron tiên phát khi bệnh nhân đang trong chế độ ăn bình thường.
-
Kiểm tra dài hạn: Liều hàng ngày là 400 mg trong 3 - 4 tuần. Giảm kali huyết và cao huyết áp được hiệu chỉnh sẽ cung cấp bằng chứng có cơ sở hay để chẩn đoán chứng tăng aldosteron tiên phát.
-
Kiểm tra ngắn hạn: Liều hàng ngày là 400 mg trong 4 ngày. Nếu kali trong huyết thanh tăng trong suốt quá trình dùng spironolacton, nhưng giảm khi ngừng dùng spironolacton, một chẩn đoán có cơ sở của chứng tăng aldosteron tiên phát nên được xem xét.
-
Điều trị ngắn hạn bệnh nhân có chứng tăng aldosteron nguyên phát trước khi phẫu thuật. Sau khi chẩn đoán chứng tăng aldosteron bằng các quá trình kiểm tra chính thức, có thể chỉ định spironolacton với các liều 300 - 400 mg/ngày để chuẩn bị cho phẫu thuật. Đối với những bệnh nhân chưa thích hợp để phẫu thuật, có thể dùng spironolacton trong trị liệu duy trì dài hạn với liều thấp nhất có hiệu quả được xác định trên từng bệnh nhân.
Người cao tuổi
Chế độ điều trị nên bắt đầu với liều thấp nhất có thể, sau đó tăng dần liều nếu cần thiết để đạt hiệu quả tối đa. Thận trọng ở những bệnh nhân suy thận, suy gan nặng.
Trẻ em
Liều khởi đầu 1 - 3 mg/kg/ngày, chia nhiều lần. Liều nên được điều chỉnh dựa trên mức độ đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Buồn ngủ, bồn chồn, buồn nôn, nôn, hoa mắt, chóng mặt, tiêu chảy. Hạ huyết áp có thể xảy ra, nhưng những tác dụng này có thể không liên quan đến quá liều cấp.
Cách xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Triệu chứng được cải thiện sau khi loại thuốc ra khỏi cơ thể. Nếu mất nước và rối loạn cân bằng chất điện giải, điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thể bù nước và chất điện giải. Nếu tăng kali huyết, giảm tiêu thụ kali, dùng thuốc lợi tiểu bài tiết kali, tiêm tĩnh mạch glucose với insulin hay cho uống nhựa trao đổi ion.
.jpg)
Thuốc Spinolac 25mg Hasan điều trị phù do tim sung huyết (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thuốc Olavex 5 Akums điều trị bệnh tâm thần phân liệt (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Cardioton
Liên hệ
Thuốc Cardioton
Liên hệ
Novolinda 30ml - novo (Lọ)
Liên hệ
Novolinda 30ml - novo (Lọ)
Liên hệ
Viên nén Mysobenal 50mg Hasan cải thiện triệu chứng tăng trương lực cơ (5 vỉ x 10 viên)
25,000đ
Mentarelax giúp phòng chống và giảm trầm cảm ( hộp 3 vỉ x 10 viên )
Liên hệ
Thuốc Midasol Thành Nam điều trị tình trạng viêm, đau do nhiễm trùng đường tiểu dưới tái phát (10 vỉ x 10 viên)
185,000đ
Thuốc Glucovance 500mg/2.5 mg Merck điều trị tiểu đường típ 2 (2 vỉ x 15 viên)
4,696đ
Thuốc Glu ...
Thuốc Hafenthyl Supra 160mg Hasan điều trị tăng triglycerid máu (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Hafenthyl ...
Thuốc Coveram 5mg/5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Liên hệ
Dung dịch D-Cure 25000IU SMB phòng và điều trị thiếu vitamin D (1 vỉ x 4 ống)
Liên hệ
Thuốc Viacoram 3.5mg/2.5mg Servier điều trị tăng huyết áp vô căn (30 viên)
Liên hệ
Viên nang cứng Neurontin 300mg Pfizer điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Viên nang cứng Neurontin 300mg Pfizer điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Neurontin được sản xuất bởi Pfizer Manufacturing Deutschland GmbH (Đức), thành phần chính là gabapentin, là thuốc được dùng điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ hay không kèm theo các cơn toàn bộ ...
Dung dịch uống Atisalbu An Thiên điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản (30 ống x 5ml)
Liên hệ
Atisalbu là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên với dược chất chính là Salbutamol được sử dụng trong việc điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức, điều trị tắc nghẽn đườn ...
Thuốc Maleutyl 500mg Hasan điều trị cơn chóng mặt (5 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Maleutyl là một sản phẩm của Công ty TNHH Hasan-Dermapharm, thành phần chính là N-acetyl-DL-leucin. Thuốc được dùng để điều trị triệu chứng cơn chóng mặt.
Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g An Thiên giảm triệu chứng tăng acid dạ dày (20 gói)
Liên hệ
Thuốc Atirlic là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, có thành phần chính là nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxyd, Simethicone. Đây là thuốc được sử dụng để làm dịu các triệu chứng do tăng ac ...
Gel Jasunny Gia Nguyễn hỗ trợ điều trị gàu, ngứa, viêm da đầu (50 gói x 5g)
5,500đ
Thuốc Inore-Kit H. Pylori Kit Micro điều trị viêm dạ dày mãn tính, loét dạ dày và tá tràng (7 vỉ x 6 viên)
Liên hệ
Hỗn dịch xịt Ventolin Inhaler 100mcg/liều GSK giãn cơ trơn phế quản (200 liều)
Liên hệ
Ventolin là bình xịt định liều đóng gói thành hộp một bình xịt 200 liều. Thuốc có hoạt chất là salbutamol có tác dụng giãn cơ trơn phế quản.
Dung dịch uống Originko điều trị suy giảm trí nhớ, suy tuần hoàn não (20 ống x 10ml)
Liên hệ
Seretide Evohaler DC 25/250 Gsk
Liên hệ
Seretide Evohaler DC 25/250 Gsk
Liên hệ
Thuốc Seretide là sản phẩm của Công ty GlaxoSmithKline (GSK), thành phần chính là salmeterol và fluticason. Thuốc dùng điều trị bệnh hen phế quản và bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính. ...
Thuốc Coveram 5mg/10mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Liên hệ
Thuốc Allopurinol 300mg Domesco điều trị tăng acid uric máu, sỏi thận (2 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Montelukast 10mg Dopharma
Liên hệ
Montelukast 10mg Dopharma
Liên hệ
Dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản mạn tính.
Dự phòng những cơn đau co thắt do phế quản gắng sức ở bệnh nhân ...
Dung dịch uống Nupigin 1200mg/10ml CPC1HN điều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não, thiếu máu não (2 vỉ x 5 ống )
Liên hệ
Thuốc Nupigin dùng trong điều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não, thiếu máu não, suy giảm nhận thức ở người già, chứng nói khó ở trẻ nhỏ và chóng mặt.
Gel bôi da Potriolac 15g TW2 điều trị tại chỗ bệnh vảy vùng da đầu
Liên hệ
Đây là thuốc dùng để điều trị tại chỗ bệnh vảy vùng da đầu và ở các vùng khác, bệnh vảy nến thông ...
Bột pha uống Tydol 150mg giảm đau từ nhẹ đến vừa và hạ sốt (hộp 12 gói)
Liên hệ
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Thông số kỹ thuật
Bình luận