.jpg)
Dung dịch uống Novocough 6mg/ml CPC1HN điều trị triệu chứng ho (20 ống x 5ml)
Liên hệ
.jpg)
.jpg)
.jpg)
Dung dịch uống Novocough 6mg/ml CPC1HN điều trị triệu chứng ho (20 ống x 5ml)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: còn hàng
Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Thành phần của Novocough 6mg/ml
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Levodropropizine |
6mg |
Công dụng của Novocough 6mg/ml
Chỉ định
Dung dịch uống Novocough giúp điều trị triệu chứng ho, ho khan.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Giảm ho. Mã ATC: R05DB27.
Tác dụng ức chế ho của thuốc này chủ yếu là ngoại vi, do tác động trên phế quản.
Thuốc ít ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh trung ương so với những thuốc chống ho có tác dụng lên trung ương thần kinh nhóm opioid.
Dược động học
Các nghiên cứu dược động học trên chuột, chó và nam giới khỏe mạnh. Hấp thu, phân bố, chuyển hóa và bài tiết đã được tìm thấy trong ba loài được nghiên cứu là tương tự nhau, với sinh khả dụng trên 75%.
Hấp thu nhanh và phân bố nhanh sau khi uống, hấp thu 93%. Liên kết với protein huyết tương không đáng kể (11% - 14%).
Thời gian bán hủy khoảng 1 - 2 giờ. Sự bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Levodropropizin bài tiết cả ở dạng chưa biến đổi và dưới dạng các chất chuyển hóa, ví dụ như levodropropizin liên hợp, như p-hydroxylevodropropiz-in tự do và liên hợp. Sự bài tiết các chất chuyển hóa qua nước tiểu trong thời gian 48 giờ là khoảng 35% liều dùng.
Các thử nghiệm, trong đó thuốc được dùng nhiều lần, một đợt điều trị kéo dài tám ngày không làm thay đổi đặc tính hấp thu và sự thải trừ của thuốc. Vì vậy, hiện tượng tích lũy hoặc tự động cảm ứng trao đổi chất có thể được loại trừ. Ngay cả ở trẻ em, ở người già và ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình, không có khác biệt đáng kể về các đặc tính dược động học.
Cách dùng Novocough 6mg/ml
Cách dùng
Dung dịch uống Novocough được khuyến cáo dùng trong bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg/lần x 3 lần/ngày. Các liều cách nhau 6 giờ.
Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: 1 mg/kg x 2-3 lần/ngày, tổng liều 3 mg/kg mỗi ngày, uống cách nhau ít nhất 6 giờ mỗi lần.
Để thuận tiện, có thể dùng liều xấp xỉ như sau:
- 10 - 15 kg: 5 ml x 2 lần/ngày.
- 16 - 30 kg: 5 ml x 3 lần/ngày.
- Trên 30 kg: 10 ml x 3 lần/ngày.
Trong trường hợp đặc biệt tổng liều có thể là 6mg/kg/ngày.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Tác dụng phụ rất hiếm (ít hơn 1:10000):
Rối loạn da và mô dưới da:
- Phát ban dị ứng, mề đay, ban đỏ, phát ban, ngứa, phù mạch.
Rối loạn tiêu hóa:
- Buồn nôn, nôn, ợ nóng và đau dạ dày, khó tiêu, tiêu chảy.
Rối loạn tâm thần:
- Rất hiếm: Khó chịu, buồn ngủ, mất nhân cách.
Rối loạn hô hấp:
- Rất hiếm: Khó thở, ho, phù nề đường hô hấp.
Rối loạn tim mạch:
- Rất hiếm: Đánh trống ngực, hồi hộp, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp.
Rối loạn hệ thống thần kinh:
- Rất hiếm: Mệt mỏi, suy nhược, buồn ngủ, nhức đầu, lơ mơ, chóng mặt, tê liệt.
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
- Rất hiếm: Phản ứng quá mẫn.
Xử trí: Khi gặp các triệu chứng trên, ngừng sử dụng thuốc và điều trị triệu chứng.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
.jpg)
Dung dịch uống Novocough 6mg/ml CPC1HN điều trị triệu chứng ho (20 ống x 5ml)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Bình luận