Bột pha hỗn dịch uống Azipowder 200mg/5ml trị nhiễm khuẩn chai 15ml

Liên hệ

Bột pha hỗn dịch uống Azipowder 200mg/5ml trị nhiễm khuẩn chai 15ml

Liên hệ

Mã sản phẩm:

Tình trạng: Còn hàng

Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày

100% Sản phẩm
chính hãng

Tư vấn
Miễn phí online

Giao hàng
toàn quốc

Hậu mãi
chu đáo

Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh

CS Thị Trấn Chờ 0339 652 322  

CS Đông Tiến0342 882 824   

CS Yên Phụ0368 659 048   

CS Văn Môn0393 540 277   

CS Hòa Tiến: 0965 024 030   

 

1. Thành phần

Mỗi lọ hỗn dịch 15ml có chứa

Hoạt chất: Azithromycin dihydrate USP tương đương với 600mg Azithromycin.

Tá dược: Sucrose crystal, Sodium chloride, Trisodium phosphate (dodecahydrate), Sodium CMC, Colloidal Silicon Dioxide (Aerosil - 200), Methyl paraben, Propyl paraben, Aspartame, Artificial Cherry Flavour, Creme-de-Vanilla Flavour, Veltol, FD&C Red No. 40

2. Công dụng (Chỉ định)

Azipowder (azithromycin) được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan.

Azipowder (azithromycin) được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis.

3. Cách dùng - Liều dùng

Đường dùng: đường uống

Người lớn: Azithromycin nên dùng 500mg/ngày trong 3 ngày hoặc có thể dùng thuốc trong 5 ngày trong đó dùng 500mg cho ngày đầu tiên và 250mg từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5.

Điều trị bệnh lây qua đường tình dục do nhiễm Chlamydia trachomatis ở người lớn với một liều dùng duy nhất 1g.

Đối với người cao tuổi liều dùng bằng liều của người trẻ.

Đối với trẻ em trên 6 tháng tuổi liều dùng gợi ý là 10mg/kg thể trọng trong một ngày và liên tiếp trong 3 ngày, với cân nặng từ 15 - 25kg, liều dùng là 200mg/ngày trong vòng 3 ngày, với cân nặng từ 26 - 35kg, liều dùng là 300mg/ngày trong vòng 3 ngày, với cân nặng từ 36 - 45kg, liều dùng là 400mg/ngày trong vòng 3 ngày.

Cũng giống như các loại kháng sinh khác, azithromycin nên uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn hoặc dùng các thuốc kháng acid khác.

- Quá liều

Chưa có dữ liệu về quá liều azithromycin.

4. Chống chỉ định

Azithromycin không dùng cho người bệnh quá mẫn với azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid. Không dùng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà. Không dùng azithromycin cho người bị bệnh gan.

5. Tác dụng phụ

Azithromycin được dung nạp tốt với tỷ lệ tác dụng không mong muốn thấp. Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa với những triệu chứng như buồn nôn, đau bụng, nôn, đầy hơi và ỉa chảy, nhưng thường ở mức độ nhẹ. Những triệu chứng dị ứng có thể xảy ra như phát ban hay do quá mẫn cảm đã được thông báo. Những thành phần trong men gan thường xuyên bị thay đổi tương tự như đối với nhóm macrolid và penicillin đã được sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng. Làm giảm nhẹ bạch cầu trung tính điều này đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng.

6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Cảnh báo đặc biệt: để nơi khô mát tránh ánh sáng và xa tầm tay của trẻ em. Azithromycin phải được kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
 
Thận trọng khi sử dụng: Azithromycin chỉ nên dùng trước một giờ hoặc hai giờ sau khi ăn hay dùng các thuốc kháng acid.
 
Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm bởi các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm. Không cần điều chỉnh liều cho người bị suy thận.
 
- Thai kỳ và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú nếu không thật cần thiết.
 
- Tương tác thuốc
Vì thức ăn làm giảm khả dụng sinh học của azithromycin nên azithromycin chỉ nên dùng trước 1 giờ hoặc hai giờ sau khi ăn hay dùng các thuốc kháng acid. Không dùng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng các dẫn chất của nấm cựa gà tương tác với azithromycin trong hệ thống cytochrome P-450. Tuy nhiên chưa có dữ liệu nào về tương tác đó được công bố. Nhóm macrolid làm tăng nồng độ digoxin và cyclosporin trong huyết tương. Vì vậy, nếu việc sử dụng đồng thời hai chất là cần thiết thì cần kiểm tra nồng độ digoxin và cyclosporin trong huyết thanh. Không có sự tương tác dược động học giữa azithromycin và warfarin, theophylline, carbamazepin, methylprednisolone và cimetidine.
 
7. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Mô tả: Azipowder chứa azithromycin USP Azithromycin được gọi là azalid, thuộc nhóm macrolid, có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Azithromycin có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.
 
- Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
 
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
 
- Nhà sản xuất
Renata Limited.
Xem thêm

Bột pha hỗn dịch uống Azipowder 200mg/5ml trị nhiễm khuẩn chai 15ml

Liên hệ

Bạn cần tư vấn thêm?

Bình luận

Sản phẩm cùng loại

Thông số kỹ thuật

Sản phẩm bán chạy

Đối tác kinh doanh:

Dược sĩ tư vấn?