Thuốc Cardioton

Liên hệ

Thuốc Cardioton

Liên hệ

Mã sản phẩm:

Tình trạng: Còn hàng

Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày

100% Sản phẩm
chính hãng

Tư vấn
Miễn phí online

Giao hàng
toàn quốc

Hậu mãi
chu đáo

Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh

CS Thị Trấn Chờ 0339 652 322  

CS Đông Tiến0342 882 824   

CS Yên Phụ0368 659 048   

CS Văn Môn0393 540 277   

CS Hòa Tiến: 0965 024 030   

 

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc có chứa thành phần chính là:

  • Ubidecarenone (Coenzyme Q10) hàm lượng 30mg.
  • D-alpha-Tocopherol (Vitamin E) hàm lượng 6,71mg.

Ngoài ra còn có tá dược (Glycecol, Lecithin, Soya oil, Beeswax-yellow, Rice bran oil, Titan dioxid, Gelatin, Vegetable oil- hydrogenated, nước tinh khiết) vừa đủ 1 viên nang mềm.

Dạng bào chế: Viên nang mềm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cardioton 

2.1 Tác dụng của thuốc Cardioton 

Thành phần chính Ubidecarenone có trong thuốc thuộc nhóm benzoquinone, có tên gọi khác là Coenzym Q10. Ubidecarenone có vai trò quan trọng trong quá trình tạo ra năng lượng ATP cho năng lượng cung cấp cho cơ quan, trong đó có tim.

Do đó, Ubidecarenone có tác dụng cải thiện tình trạng của cơ tim, chữa trị các triệu chứng đau thắt ngực, rối loạn tuần hoàn, điều trị bệnh tiêu quanh răng và nâng cao sức khỏe.

D-alpha-Tocopherol có vai trò ngăn ngừa các bệnh về tim mạch và tăng cường hệ thống miễn dịch.

2.2 Chỉ định thuốc Cardioton 

Thuốc Cardioton được các bác sĩ chỉ định trong đau thắt ngực.

Thiểu năng tuần hoàn, huyết áp động mạch tăng, loạn nhịp tim trong trường hợp thiểu năng tuần hoàn, bệnh tim thiếu máu, trống ngực, hồi hộp.
 
Trường hợp cơ tim bị yếu, thiếu năng lượng.
 
Cơ thể thiếu Coenzyme Q10.
 
Ngăn ngừa và hỗ trợ chữa trị xơ vữa động mạch.
 
Người mắc bệnh tiêu quanh răng.
 
Đề phòng và điều trị cho người thiếu Vitamin E.
 
Giảm sự lão hóa qua thời gian.

3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Cardioton 

3.1 Liều dùng thuốc Cardioton 

Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần uống từ 1 đến 3 viên.

3.2 Cách dùng thuốc Cardioton hiệu quả

Thuốc được bào chế dạng viên nang mềm nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng cách uống trực tiếp hoặc dùng với 1 chút nước để dễ uống.

Không bóc nang, bẻ nang khi uống để sản phẩm gây được tác dụng điều trị đến cơ quan đích.

Không uống thuốc với đồ uống khác như rượu bia, nước ngọt,...

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

 

5 Tác dụng phụ

Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Cardioton cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:

  • Dị ứng da như nổi mẩn đỏ, ngứa, nổi ban (ít gặp).
  • Rối loạn hoạt động của dạ dày như buồn nôn,đầy bụng, ăn không ngon, đi ngoài (ít gặp).

6 Tương tác

Thuốc bị giảm tác dụng khi cơ thể có quá nhiều dầu khoáng.
 
Sự xuất hiện của thuốc sẽ cường hóa dược lực của các thuốc lợi tiểu, nitrate và các thuốc trợ tim của glycosid.
 
Thuốc tương tác với các thuốc sinh adrenolytic beta làm giảm khả năng xuất hiện các triệu chứng ảnh hưởng suy giảm lên cơ tim.
 
Thuốc ức chế khả năng chống đông của warfarin và trung hòa độc tính của các kháng sinh chống ung thư thuộc nhóm anthracycline.
 
Thuốc ức chế sự tác động của vitamin K lên cơ thể.
 
Cường hóa hấp thu, dự trữ và sử dụng Vitamin A.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện tăng không đáng kể nồng độ lactic dehydrogenase và transaminase trong máu.

Thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu warfarin, tác dụng ức chế kết tập kết tiểu cầu của Aspirin.

Không được tự ý tăng liều khi không có chỉ định của bác sĩ.

Nếu thấy hiện tượng lạ như nấm mốc, rách vỏ nang, màu sắc viên nang thay đổi,... bạn nên bỏ sản phẩm và sử dụng hộp mới.

Kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng sản phẩm.

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.

7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Trong lâm sàng, độ an toàn của thuốc trong thời gian mang thai và cho con bú chưa được xác định, nên chỉ dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này khi thật cần thiết. Cần cân nhắc giữa các lợi ích đạt được và các nguy cơ có thể xảy ra.

7.3 Bảo quản 

Tránh xa tầm mắt và tầm với của trẻ em.

Không dùng khi đã hết hạn.

Khi không dùng nên cất thuốc vào hộp kín.

Điều kiện lý tưởng cho việc bảo quản thuốc là nhiệt độ 25 độ C.

Nơi khô ráo thoáng mát, không có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp làm hỏng thuốc.

8 Nhà sản xuất


Nhà sản xuất: Lipa Pharm Pty., Ltd., Australia.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ, 1 vỉ có 10 viên.

Xem thêm

Thuốc Cardioton

Liên hệ

Bạn cần tư vấn thêm?

Bình luận

Sản phẩm cùng loại

Thông số kỹ thuật

Sản phẩm bán chạy

Đối tác kinh doanh:

Dược sĩ tư vấn?