Thuốc Assovas 10mg Assopharma điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)

Liên hệ

Thuốc Assovas 10mg Assopharma điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)

Liên hệ

Mã sản phẩm:

Tình trạng: còn hàng

Bảo hành: Đổi trả trong vòng 30 ngày

100% Sản phẩm
chính hãng

Tư vấn
Miễn phí online

Giao hàng
toàn quốc

Hậu mãi
chu đáo

Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh

CS Thị Trấn Chờ 0339 652 322  

CS Đông Tiến0342 882 824   

CS Yên Phụ0368 659 048   

CS Văn Môn0393 540 277   

CS Hòa Tiến: 0965 024 030   

 

Thành phần

Atorvastatin 10mg  10 mg

Công dụng của Thuốc Assovas 10mg

Chỉ định

Thuốc Assovas được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Tăng cholesterol máu:

Atorvastatin được chỉ định như một liệu pháp kết hợp với chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát bao gồm tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử, tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử hoặc tăng lipid máu kết hợp (nhóm Ia và Ib theo phân loại của Fredrickson) khi chế độ ăn và các biện pháp không dùng thuốc khác không thể kiểm soát được nồng độ cholesterol trong máu.

Assovas cũng được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và giảm LDL-C ở người lớn tăng cholesterol máu có tính gia đình với kiểu gen đồng hợp tử như một thuốc hỗ trợ cho phương pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ LDL apheresis) hoặc khi các biện pháp điều trị không được thực hiện.

Phòng ngừa các bệnh về tim mạch:

Phòng ngừa các biến cố về tim mạch ở bệnh nhân người lớn tiên lượng có nguy cơ cao cho biến cố tim mạch đầu tiên, thuốc được dùng như một liệu pháp kết hợp để điều chỉnh các yếu tố nguy cơ khác.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Nhóm thay đổi lipid thông qua ức chế men HMG-CoA-reductase.

Mã ATC: C10AA05.

Atorvastatin là một chất ức chế chọn lọc, cạnh tranh với HMG-CoA reductase, làm ngăn cán tác dụng chuyển 3-hydroxy-3-methyl-glutaryl-coenzyme A thành mevalonat, một tiền chất của các sterol, bao gồm cholesterol.

Atorvastatin làm giảm cholesterol trong huyết tương và nồng độ lipoprotein trong huyết thanh bằng cách ức chế HMG-CoA reductase và sau đó ức chế sinh tổng hợp cholesterol trong gan và làm tăng số lượng thụ thể LDL ở gan trên bề mặt tế bào để tăng cường sự hấp thu và thoái biến LDL.

Trong một nghiên cứu đáp ứng với liều dùng, atorvastatin đã được chứng minh làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần (30% - 46%), LDL-C (41% - 61%), apolipoprotein B (34% - 50%) và triglycerid (14% - 33%) trong khi đó làm tăng HDL-C và apolipoprotein A1.

Các kết quả này phù hợp ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử, tăng cholesterol máu không có tính gia đình và tăng lipid máu hỗn hợp, bao gồm cả bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin.

Sự giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, và apolipoprotein B đã được chứng minh làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch và tỷ lệ tử vong do tim mạch.

Dược động học

Atorvastatin được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ tối đa (Cmax) đạt được trong vòng 1 đến 2 giờ. Mức độ hấp thu tăng tỉ lệ với liều dùng atorvastatin. Sau khi uống, sinh khả dụng của atorvastatin dạng viên nén bao phim khoảng 95% đến 99% so với dạng dung dịch uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của atorvastatin khoảng 12% và sinh khả dụng toàn thân của hoạt tính ức chế men HMG-CoA reductase là khoảng 30%.

Phân bố:

Thể tích phân bố trung bình của atorvastatin xấp xỉ 381 lít.

Atorvastatin gắn kết với protein ≥ 98%.

Chuyển hóa:

Atorvastatin được chuyển hóa bởi cytochrome P450 3A4 thành các chất chuyển hóa ortho- và parahydroxyl và các chất beta-oxi hóa khác nhau. Một phần các chất chuyển hóa này tiếp tục được chuyển hóa thông qua quá trình glucuronic hóa. In vitro, sự ức chế HMG-CoA reductase bởi chất chuyển hóa ortho- và parahydroxyl tương đương với atorvastatin. Khoảng 70% tác dụng ức chế men khử HMG-CoA reductase là do chất chuyển hóa có hoạt tính.

Thải trừ:

Atorvastatin được thải trừ chủ yếu trong mật sau khi được chuyển hóa trong gan và/hoặc ngoài gan. Tuy nhiên, atorvastatin không trải qua chu kỳ gan ruột đáng kể. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương ở người xấp xỉ khoảng 14 giờ. Thời gian bán thải của các chất ức chế HMG-CoA reductase khoảng 20 đến 30 giờ do sự đóng góp của các chất chuyển hóa có hoạt tính.

Cách dùng Thuốc Assovas 10mg

Cách dùng

Assovas được dùng bằng đường uống. Uống thuốc ngày một lần, có thể kèm hoặc không kèm thức ăn.

Liều dùng

Bệnh nhân nên áp dụng chế độ ăn chuẩn ít cholesterol trước khi dùng atorvastatin và nên tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị với atorvastatin.

Liều dùng được tính dựa trên mức LDL-C của từng bệnh nhân, mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.

Liều khởi đầu thông thường là 10mg, ngày một lần. Cần điều chỉnh liều sau 4 tuần hoặc hơn. Liều tối đa là 80 mg, ngày một

lần.

Tăng cholesterol máu nguyên phát và kết hợp (hỗn hợp): Ngày 1 lần 10 mg trong 2 tuần, hiệu quả tối đa thường đạt được sau 4 tuần. Hiệu quả này sẽ được duy trì trong suốt thời gian điều trị lâu dài.

Tăng cholesterol máu gia đình kiểu gen dị hợp tử: Nên khởi đầu với liều 10 mg/ngày. Chọn lựa liều dùng theo từng đối tượng bệnh nhân và điều chỉnh mỗi 4 tuần cho đến liều 40 mg/ngày.

Sau đó có thể tăng liều lên tối đa 80 mg/ngày hoặc có thể kết hợp thuốc chống tái hấp thu acid mật với atorvastatin 40 mg, ngày một lần.

Tăng cholesterol máu gia đình kiểu gen đồng hợp tử: 10 đến 80 mg mỗi ngày. Atorvastatin nên được sử dụng như một thuốc hỗ trợ cho phương pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ LDL apheresis) ở nhóm bệnh nhân này hoặc khi các biện pháp điều trị không được thực hiện.

Phòng ngừa bệnh lý tim mạch: 10 mg/ngày. Có thể dùng liều cao hơn để đạt nồng độ LDLcholesterol theo khuyến cáo.

Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi dùng atorvastatin cho bệnh nhân suy gan. Chống chỉ định dùng atorvastatin cho bệnh nhân có bệnh gan đang hoạt động.

Bệnh nhân lớn tuổi: Thuốc hiệu quả và an toàn ở bệnh nhân trên 70 tuổi khi sử dụng liều khuyến cáo tương tự với dân số chung. Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân trẻ em: Trẻ em bị tăng lipid máu cần được giám sát chặt chẽ bởi bác sĩ chuyên khoa trong thời gian điều trị và cần được đánh giá lại hiệu quả của thuốc một cách đều đặn để quyết định có nên tiếp tục dùng thuốc hay không.

Liều dùng cho trẻ em từ 10 tuổi trở lên: 10 mg/ngày, có thể điều chỉnh lên đến 20 mg/ngày. Liều tối đa là 20 mg/ngày. Nên điều chỉnh liều theo đáp ứng và dung nạp của từng bệnh nhân. Dữ liệu an toàn khi dùng thuốc cho trẻ em với liều trên 20mg, tương ứng với 0,5 mg/kg còn giới hạn.

Có ít kinh nghiệm sử dụng cho trẻ em từ 6-10 tuổi. Không dùng atorvastatin cho trẻ em dưới 10 tuổi.

Các dạng bào chế khác hay liều lượng khác có thể thích hợp với trẻ em dưới 10 tuổi.

Khi sử dụng với các thuốc khác:

Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày) và colchicin. Nếu bắt buộc phải dùng kết hợp các thuốc này, cần giảm liều và theo dõi chặt bệnh nhân (xem phần “Tương tác thuốc”).

Việc sử dụng đồng thời atorvastatin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) bao gồm tipranavir, ritonavir, telaprevir, lopinavir, darunavir, fosamprenavir, saquinavir có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong (xem thêm phần “Tương tác thuốc”).

Sử dụng đồng thời với các thuốc khác: xem phần “Tương tác thuốc”.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có biện pháp điều trị đặc hiệu nào cho quá liều atorvastatin. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Cần theo dõi chức năng gan và đo nồng độ CK trong huyết thanh. Do atorvastatin gắn kết mạnh với protein huyết tương nên thẩm phân không làm tăng đào thải atorvastatin.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Assovas, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Thường gặp 1/100, < 1/10): Viêm mũi họng, dị ứng, tăng đường huyết, nhức đầu, đau họng, chảy máu cam, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, đau cơ, đau khớp, đau ở chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng, xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng CK trong máu.

Xem thêm

Thuốc Assovas 10mg Assopharma điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)

Liên hệ

Bạn cần tư vấn thêm?

Bình luận

Sản phẩm cùng loại

Thông số kỹ thuật

Sản phẩm bán chạy

Đối tác kinh doanh: