1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Rupafin 10mg có thành phần chính là:
Rupatadine Fumarate (tương đương Rupatadine 10mg).
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rupafin 10mg Hyphens 1x10
2.1 Tác dụng của thuốc Rupafin 10mg
2.1.1 Dược lực học
Rupatadine - thành phần chính của thuốc Rupafin là một trong những chất kháng Histamin thế hệ 2.
Rupafin giúp làm giảm các triệu chứng dị ứng, đặc biệt là những triệu chứng ở mũi như viêm mũi dị ứng : hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, nghẹt mũi, ngứa mắt, chảy nước mắt.
Bên cạnh đó, Rupatadine còn cho hiệu quả tương đối cao trong điều trị mề đay.
Đối với đợt điều trị kéo dài nhiều tuần, thuốc cải thiện triệu chứng mề đay mạn tính tại tuần 4 và tuần 6, bao gồm giảm cả số lượng ban và triệu chứng ngứa.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sau 45 phút, Rupatadine đạt đỉnh. Sau khi uống liều 10mg và 20mg, nồng độ Rupatadine tối đa đạt dược là 2,6ng/ml và 4,6ng/ml.
Phân bố: Rupatadine gắn với protein huyết tương 98,5-99%.
Chuyển hóa: Lượng đáng kể trước khi các chất chuyển hóa vào tuần hoàn. Chuyển hóa ở gan.
Thải trừ: Nước tiểu, phân.
2.2 Chỉ định của thuốc Rupafin 10mg
Rupafin 10mg là thuốc gì?
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng.
Dùng cho người nổi mày đay.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rupafin 10mg
3.1 Liều dùng thuốc Rupafin 10mg
Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 10mg (1 viên)/lần/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Rupafin 10mg
Rupafin 10mg có thể uống cùng thức ăn hoặc không.
Người dùng nên uống nguyên viên cùng với lượng nước vừa đủ.
4 Chống chỉ định
Không nên sử dụng Rupafin đối với các trường hợp người mẫn cảm với Rupatadine.
Phụ nữ mang thai, đặc biệt 3 tháng đầu thai kỳ.
Phụ nữ đang cho con bú.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Không sử dụng cho bệnh nhân suy gan, suy thận.
5 Tác dụng phụ
Đau đầu, hoa mắt chóng mặt.
Buồn ngủ, cơ thể mệt mỏi, khô miệng.
Đau cơ xương, sốt, ho, chảy máu cam, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
6 Tương tác
Không phối hợp Rupafin 10mg cùng thuốc có hoạt chất là Erythromycin hoặc Ketoconazole.
Chú ý trong quá trình dùng Rupafin 10mg không dùng cùng nước ép bưởi do dễ gây độc thuốc do quá liều.
Thuốc gây tương tác có hại với thuốc giảm đau trung ương.
Cần thận trọng và theo dõi bệnh nhân khi sử dụng đồng thời Rupatadin với các thuốc Statin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi. Đối tượng này nên được cân nhắc hiệu chỉnh liều dùng.
Sử dụng Rupafin 10mg theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ hoặc khuyến cáo của nhà sản xuất. Người dùng khi điều trị bằng Rupafin 10mg không nên tự ý tăng liều lượng hay dừng thuốc đột ngột.
Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi không nên dùng Rupafin 10mg, do đó nhóm đối tượng này nên sử dụng dạng Dung dịch uống.
7.2 Lưu ý sử dụng Rupafin 10mg trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Để đảm bảo an toàn, phụ nữ có thai chỉ nên sử dụng thuốc Rupafin 10mg khi thật cần thiết cho chưa có chứng minh tính an toàn cho thai nhi.
Với bà mẹ cho con bú, thuốc Rupafin 10mg không biết có bài tiết qua sữa hay không vì thế cân nhắc trước khi sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Hiện nay chưa có biện pháp điều trị đặc hiệu khi dùng Rupafin 10mg quá liều. Khi bị quá liều thuốc, đến ngay trung tâm y tế, cơ sở khám chữa bệnh để có các biện pháp điều trị hỗ trợ kịp thời.
7.4 Bảo quản
Duy trì bảo quản Rupafin 10mg ở nhiệt độ từ 25-30°C.
Bảo quản ở độ ẩm không khí dưới 70 độ C.
Không để thuốc ở nơi có côn trùng, ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
Chú ý không để thuốc Rupafin 10mg nằm trong tầm với của trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Uriach and Cia S.A (Tây Ban Nha).
Đóng gói: Hộp 1 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Bình luận