
Dung dịch tiêm Lovenox 4000 anti-Xa IU/0.4 ml điều trị dự phòng bệnh thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (2 ống)
Liên hệ




Dung dịch tiêm Lovenox 4000 anti-Xa IU/0.4 ml điều trị dự phòng bệnh thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (2 ống)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: còn hàng
Bảo hành: đổi trả trong vòng 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Thành phần
Hoạt chất: Enoxaparin natri 4.000 anti-Xa IU tức 40mg trong một bơm tiêm đóng sẵn.
Tá dược: Nước cất pha tiêm vừa đủ 0,4ml.
Công dụng của Dung dịch tiêm Lovenox 4000
Chỉ định
Đây là một heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH). Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:
Điều trị dự phòng bệnh thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch trong phẫu thuật có nguy cơ trung bình hoặc cao.
Điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu trên bệnh nhân liệt giường có bệnh nội khoa cấp tính:
- Suy tim độ III hoặc IV (phân loại NYHA);
- Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính;
- Nhiễm khuẩn cấp hoặc các rối loạn thấp cấp tính, kết hợp với ít nhất là một yếu tố nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch.
Đề phòng đông máu trong tuần hoàn ngoài cơ thể khi thẩm phân máu (một buổi lọc thường qui kéo dài ≤ 4 giờ).
Dược lực học
Enoxaparin là một heparin trọng lượng phân tử thấp trong đó các hoạt tính chống huyết khối và kháng đông của heparin tiêu chuẩn đã được phân ly. Thuốc được đặc trưng bởi một hoạt tính anti - Xa hoặc antithrombin. Đối với enoxaparin, tỉ số giữa hai hoạt tính này là 3:6.
Ở liều dự phòng, enoxaparin không gây bất cứ thay đổi nào về aPTT.
Ở liều điều trị, với đỉnh hoạt tính cực đại, aPTT có thể kéo dài từ 1,5 đến 2,2 lần thời gian đối chứng. Sự kéo dài aPTT này phản ánh hoạt tính kháng thrombin còn sót lại.
Dược động học
Các thông số dược động học của enoxaparin được đánh giá dựa trên những thay đổi về hoạt tính anti - Xa và anti - IIa trong huyết tương ở những người được khuyến nghị (được kiểm chứng bằng phương pháp phân giải amidon) sau khi tiêm dưới da liều duy nhất và liều lặp lại và sau khi tiêm tĩnh mạch liều duy nhất.
Sinh khả dụng
Sau khi tiêm dưới da, thuốc được hấp thu nhanh và hoàn toàn (gần 100%); đỉnh hoạt tính trong huyết tương được nhận thấy trong khoảng 3 đến 4 giờ sau khi tiêm. Trị số này được biểu diễn bằng đơn vị quốc tế (IU) anti - Xa và bằng 0,18 ± 0,04 (sau liều 2000 anti - Xa IU), 0,43 ± 0,11 (sau liều 4000 anti-Xa IU) trong điều trị dự phòng, và 1,01 ± 0,14 (sau liều 10000 anti - Xa) trong điều trị triệt để.
Dược động học của enoxaparin có vẻ tuyến tính trong khoảng liều được khuyến nghị.
Độ biến thiên trong từng bệnh nhân và giữa các bệnh nhân là thấp. Sau khi tiêm dưới da lặp lại 4000 anti - Xa IU mỗi ngày một lần cho người tình nguyện khỏe mạnh, trạng thái ổn định nồng độ đạt được vào ngày thứ 2 với hoạt tính enoxaparin trung bình cao hơn trị số đạt được sau liều duy nhất khoảng 15%.
Mức hoạt tính enoxaparin ở trạng thái ổn định nồng độ có thể tiên đoán được từ dược động học sau khi tiêm liều duy nhất.
Sau khi tiêm dưới da lặp lại 100 anti - Xa IU/kg/ngày hai lần, trạng thái ổn định nồng độ đạt được khoảng ngày thứ 3 và thứ 4 với mức phơi nhiễm trung bình cao hơn so với sau khi tiêm liều duy nhất vào khoảng 65% và trị số cực đại và cực tiểu của hoạt tính anti-Xa, theo thứ tự, vào khoảng 1,2 và 0,52 anti - Xa IU/ml.
Dựa trên dược động học enoxaparin, có thể dự kiến được sự chênh lệch này ở trạng thái ổn định nồng độ và nó nằm trong khoảng liều trị liệu.
Sau khi tiêm dưới da, hoạt tính anti - Xa trong huyết tương thấp hơn hoạt tính anti-xa khoảng 10 lần.
Hoạt tính anti - Xa cực đại trung bình được nhận thấy khoảng 3 đến 4 giờ sau khi tiêm dưới da và đạt 0,13 anti - Xa IU/ml sau khi tiêm lặp lại 100 anti-Xa IU/kg/ngày hai lần.
Phân bố
Thể tích phân bố của hoạt tính anti - Xa của enoxaparin vào khoảng 5 lít và gần bằng thể tích máu.
Chuyển hóa
Chủ yếu xảy ra ở gan (khử sulfat, khử trùng phân).
Thải trừ
Sau khi tiêm dưới da, heparin trọng lượng phân tử thấp có thời gian bán thải biểu kiến dài hơn heparin không phân đoạn.
Sự thải trừ enoxaparin diễn ra theo một pha với thời gian bán thải khoảng 4 giờ sau khi tiêm dưới da lặp lại.
Với heparin trọng lượng phân tử thấp, hoạt tính anti-IIa biến mất khỏi huyết tương nhanh hơn hoạt tính anti - Xa.
Enoxaparin và những chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua thận (cơ chế không bão hòa) và đường dẫn mật.
Sự thanh thải ở thận, dưới dạng các phân đoạn có hoạt tính anti-Xa, chiếm khoảng 10% liều đã dùng và tổng bài tiết ở thận đối với các sản phẩm có hoạt tính và bất hoạt là 40% liều đã tiêm.
Các quần thể nguy cơ cao
Người cao tuổi:
- Trên người cao tuổi, chức năng thận giảm có tính chất sinh lý, và sự thải trừ hơi chậm hơn.
- Sự thay đổi này không đòi hỏi phải chỉnh liều hoặc số lần tiêm trong điều trị dự phòng chừng nào mà chức năng thận của những bệnh nhân này vẫn ở trong giới hạn chấp nhận được, tức là chỉ suy giảm nhẹ.
Chức năng thận của bệnh nhân trên 75 tuổi phải được tính bằng công thức Cockcroft trước khi bắt đầu điều trị với LMWH.
Cách dùng Dung dịch tiêm Lovenox 4000
Cách dùng
Thuốc dùng qua đường tiêm dưới da. Không được dùng tiêm bắp.
1ml dung dịch tiêm tương đương với khoảng 10000 anti - Xa đơn vị quốc tế (IU) của enoxaparin.
Kỹ thuật tiêm dưới da
Bơm tiêm đóng sẵn thuốc sẵn sàng để dùng ngay.
Không đẩy bọt khí ra khỏi bơm tiêm.
Enoxaparin cần được tiêm dưới da khi bệnh nhân nằm ngửa. Nên luân phiên thay đổi vị trí tiêm giữa thành bụng trước - bên hoặc thành bụng sau - bên phải và trái.
Phải chọc kim thẳng góc, không luồn dưới mặt da, hết chiều dài của kim và nếp da kẹp giữa ngón cái và ngón trỏ. Phải giữ nếp da này trong toàn bộ quá trình tiêm.
Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng của bệnh nhân.
Phẫu thuật có nguy cơ trung bình sinh huyết khối
Đối với phẫu thuật trên bệnh nhân có nguy cơ sinh huyết khối trung bình và khi bệnh nhân không có bất cứ nguy cơ thuyên tắc huyết khối quan trọng nào, có thể đề phòng hữu hiệu bệnh thuyên tắc huyết khối bằng cách tiêm một liều 2000 anti - Xa IU (0,2ml) mỗi ngày.
Phác đồ trị liệu được nghiên cứu gồm một mũi tiêm trước khi mổ 2 giờ.
Phẫu thuật có nguy cơ cao sinh huyết khối
Phẫu thuật khớp háng và khớp gối:
Liều dùng là 4000 anti - Xa IU (0,4 ml) tiêm mỗi ngày một lần.
Phác đồ trị liệu được nghiên cứu gồm một mũi tiêm 4000 anti-Xa IU (tổng liều) trên 12 giờ trước khi mổ, hoặc tiêm 2000 anti - Xa IU (nửa liều) trước khi mổ 2 giờ.
Các trường hợp khác:
Khi nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch liên quan với phẫu thuật (đặc biệt là phẫu thuật ung thư và hoặc liên quan với bệnh nhân (đặc biệt là tiền sử thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch) tỏ ra gia tăng có thể xem xét sử dụng một liều dự phòng giống như liều được dùng trong phẫu thuật có nguy cơ cao (như phẫu thuật khớp háng và khớp gối).
Thời gian điều trị:
Điều trị với enoxaparin, kết hợp với các phương pháp băng ép thông dụng hàng bằng thun ở chi dưới, phải được duy trì cho đến khi bệnh nhân hoàn toàn chủ động đi lại được.
Trong phẫu thuật tổng quát, thời gian điều trị enoxaparin phải dưới 10 ngày, trừ khi có một nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch đặc biệt liên quan đến bệnh nhân.
Lợi ích trị liệu của việc điều trị dự phòng bằng cách tiêm enoxaparin 4.000 anti - Xa IU mỗi ngày trong 4 đến 5 tuần sau phẫu thuật khớp háng đã được chứng minh.
Nếu bệnh nhân vẫn còn nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau thời gian điều trị được khuyến nghị, phải xem xét tiếp tục điều trị dự phòng, đặc biệt là dùng thuốc kháng đông dạng uống. Tuy vậy, lợi ích lâm sàng của việc điều trị dài hạn với heparin trọng lư

Dung dịch tiêm Lovenox 4000 anti-Xa IU/0.4 ml điều trị dự phòng bệnh thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (2 ống)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Bình luận