Viên nén Osarstad 80 Stella điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)

Liên hệ

Viên nén Osarstad 80 Stella điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)

Liên hệ

Mã sản phẩm:

Tình trạng: Còn hàng

Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày

100% Sản phẩm
chính hãng

Tư vấn
Miễn phí online

Giao hàng
toàn quốc

Hậu mãi
chu đáo

Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh

CS Thị Trấn Chờ 0339 652 322  

CS Đông Tiến0342 882 824   

CS Yên Phụ0368 659 048   

CS Văn Môn0393 540 277   

CS Hòa Tiến: 0965 024 030   

 

Thành phần của Viên nén Osarstad 80
Thông tin thành phần
Hàm lượng
Valsartan : 80mg
Công dụng của Viên nén Osarstad 80
Chỉ định
Thuốc Osarstad 80 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, tăng huyết áp ở trẻ em và vị thành niên 6 – 18 tuổi.
Điều trị sau nhồi máu cơ tim (12 giờ – 10 ngày) ở người lớn (đã ổn định về lâm sàng) suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái không có triệu chứng.
Điều trị suy tim có triệu chứng ở người lớn khi không thể dùng thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACE) hay là liệu pháp thêm vào thuốc ức chế ACE khi không thể dùng thuốc chẹn beta.
Dược lực học
Valsartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II có hoạt tính, mạnh và đặc hiệu dùng đường uống. Thuốc tác động chọn lọc trên tiểu thụ thể AT1, chịu trách nhiệm đối với các tác dụng đã biết của angiotensin II. Valsartan không cho thấy bất kỳ hoạt tính chủ vận một phần nào tại thụ thể AT1 và có ái lực cao hơn nhiều (khoảng 20000 lần) đối với thụ thể AT1 so với thụ thể AT2. Valsartan không gắn kết cũng như chẹn các thụ thể hormone khác hay các kênh ion được biết là quan trọng trong việc điều hòa tim mạch.
Valsartan không ức chế enzyme chuyển angiotensin (còn được gọi là kininase II) có tác dụng chuyển angiotensin I thành angiotensin II và thoái hoá bradykinin. Vì không có tác dụng trên enzyme chuyển angiotensin và không làm mạnh thêm bradykinin hoặc cơ chất P, các thuốc đối kháng angiotensin II không chắc liên quan với ho.
Dược động học
Hấp thu
Valsartan được hấp thu nhanh sau khi uống với sinh khả dụng khoảng 23%. Nồng độ đỉnh của valsartan trong huyết tương đạt được 2 - 4 giờ sau một liều uống.
Phân bố
Khoảng 94 - 97% thuốc gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hoá
Valsartan được chuyển hóa không đáng kể.
Thải trừ
Thuốc được bài tiết chủ yếu qua mật dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 5 - 9 giờ. Sau khi uống, khoảng 83% thuốc được thải trừ qua phân và 13% qua nước tiểu.
Cách dùng Viên nén Osarstad 80
Cách dùng
Osarstad 80 là thuốc dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn, nên được uống với nước.
Liều dùng
Người lớn
Tăng huyết áp
Liều khởi đầu 80 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp đạt được đáng kể trong vòng 2 tuần, tác dụng tối đa đạt được trong vòng 4 tuần. Với những bệnh nhân huyết áp chưa kiểm soát được ở liều 80 mg, có thể tăng liều đến 160 mg x 1 lần/ngày và tối đa 320 mg x 1 lần/ngày.
Sau nhồi máu cơ tim
Ở người bệnh ổn định về lâm sàng, điều trị có thể bắt đầu sớm 12 giờ sau nhồi máu cơ tim. Sau liều khởi đầu 20 mg x 2 lần/ngày, có thể chỉnh liều đến 40 mg, 80 mg và 160 mg x 2 lần/ngày trong một vài tuần tiếp theo. Liều đích tối đa 160 mg x 2 lần/ngày. Thông thường, bệnh nhân đạt được mức liều 80 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị và liều đích tối đa 160 mg x 2 lần/ngày đạt được sau 3 tháng dựa trên sự dung nạp của bệnh nhân.
Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng hoặc rối loạn chức năng thận, cần xem xét giảm liều. Valsartan có thể dùng với các liệu pháp điều trị khác của nhồi máu cơ tim như các thuốc ly giải huyết khối, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta, statin và thuốc lợi tiểu. Không khuyến cáo phối hợp với các thuốc ức chế ACE.
Suy tim
Liều khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày. Nếu bệnh nhân dung nạp thuốc tốt, có thể tăng tới 80 – 160 mg x 2 lần/ngày, khoảng cách để hiệu chỉnh liều tối thiểu là 2 tuần đến liều cao nhất. Cân nhắc giảm liều khi đang dùng chung với các thuốc lợi tiểu. Liều tối đa hàng ngày được dùng trong các thử nghiệm lâm sàng là 320 mg, chia thành các liều nhỏ. Valsartan có thể kết hợp với các liệu pháp trị suy tim khác. Tuy nhiên, không nên phối hợp 3 nhóm thuốc: Thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn beta và valsartan.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em
Tăng huyết áp
Trẻ em và trẻ vị thành niên 6 – 18 tuổi: Trẻ em dưới 35 kg: Liều khởi đầu là 40 mg x 1 lần/ngày; trẻ em ≥ 35 kg: 80 mg x 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng của huyết áp. Liều tối đa được thể hiện ở bảng dưới đây:
Cân nặng
(kg) Liều tối đa (mg)
≥ 18 đến < 35 80
≥ 35 đến < 80 160
≥ 80 đến ≤ 160 320
Trẻ em dưới 6 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của valsartan chưa được thiết lập.
 
Suy tim và sau nhồi máu cơ tim
 
Không khuyến cáo sử dụng valsartan để điều trị suy tim và sau nhồi máu cơ tim ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vì thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
 
Bệnh nhân suy thận
 
Trẻ em
 
Không khuyến cáo sử dụng valsartan ở trẻ em có ClCr < 30 mL/phút. Không cần hiệu chỉnh liều ở trẻ em có ClCr > 30 ml/phút. Nên theo dõi chặt chẽ chức năng thận và kali huyết thanh.
 
Người lớn
 
Không cần hiệu chỉnh liều ở người bệnh có CICr ≥ 10 ml/phút. Sử dụng thận trọng ở người bệnh có ClCr < 10 ml/phút.
 
Bệnh nhân suy gan
 
Thận trọng khi sử dụng ở người bệnh mắc bệnh gan. Liều dùng của valsartan không vượt quá 80 mg ở người bệnh suy gan mức độ nhẹ đến trung bình không kèm theo ứ mật. Chống chỉ định dùng valsartan cho người bệnh suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật.
 
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
 
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, cần tiến hành điều trị nâng đỡ. Valsartan không được loại trừ qua thẩm tách máu.
 
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
 
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Osarstad 80, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
 
Thường gặp, ADR > 1/100
 
Thần kinh: Chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế.
 
Mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
 
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
 
Hô hấp: Ho.
 
Tiêu hóa: Đau bụng.
 
Chuyển hoá: Tăng kali huyết.
 
Thần kinh: Ngất, đau đầu.
 
Tim: Suy tim.
 
Da: Phù mạch.
 
Thận – tiết niệu: Suy thận cấp, tăng creatinine huyết thanh.
 
Toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược.
 
Không xác định tần suất
 
Máu: Giảm hemoglobin, hematocrit, bạch cầu trung tính và tiểu cầu.
 
Miễn dịch: Quá mẫn bao gồm cả bệnh huyết thanh.
 
Chuyển hóa: Hạ natri huyết.
 
Mạch máu: Viêm mạch.
 
Gan – mật: Các chỉ số chức năng gan tăng bao gồm tăng bilirubin huyết thanh.
 
Da: Phát ban, ngứa.
 
Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
 
Thận và tiết niệu: Suy thận và giảm chức năng thận, tăng BUN.
 
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Xem thêm

Viên nén Osarstad 80 Stella điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)

Liên hệ

Bạn cần tư vấn thêm?

Bình luận

Sản phẩm cùng loại

Thông số kỹ thuật

Sản phẩm bán chạy

Đối tác kinh doanh:

Dược sĩ tư vấn?