Thuốc Okynzex US Pharma điều trị triệu chứng rối loạn thần kinh, rối loạn trí nhớ, suy giảm tập trung (30 gói x 6g)

Liên hệ

Thuốc Okynzex US Pharma điều trị triệu chứng rối loạn thần kinh, rối loạn trí nhớ, suy giảm tập trung (30 gói x 6g)

Liên hệ

Mã sản phẩm:

Tình trạng: Còn hàng

Bảo hành: Đổi trả trong vòng 30 ngày

100% Sản phẩm
chính hãng

Tư vấn
Miễn phí online

Giao hàng
toàn quốc

Hậu mãi
chu đáo

Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh

CS Thị Trấn Chờ 0339 652 322  

CS Đông Tiến0342 882 824   

CS Yên Phụ0368 659 048   

CS Văn Môn0393 540 277   

CS Hòa Tiến: 0965 024 030   

 

Thành phần của thuốc Okynzex 2400mg

  • Dược chất: Piracetam 2400mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Bột pha.

Công dụng của Thuốc Okynzex

Chỉ định

Thuốc Okynzex chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Điều trị triệu chứng rối loạn thần kinh mạn tính trong trường hợp điều trị tổng thể đối với hội chứng mất trí nhớ với các triệu chứng chính như: Rối loạn trí nhớ, suy giảm tập trung, rối loạn suy nghĩ, mệt mỏi và thiếu tỉnh táo, rối loạn cảm xúc. Nhóm đối tượng chính bao gồm những bệnh nhân mắc hội chứng mất trí nhớ với chứng mất trí nhớ nguyên phát, chứng mất trí nhớ nhiều lần và các dạng hỗn hợp của cả hai hội chứng trên.

Đáp ứng cá nhân với thuốc chưa được dự đoán.

Lưu ý: Trước khi bắt đầu điều trị bằng piracetam, cần làm rõ xem liệu các triệu chứng bệnh có phải do một căn bệnh cụ thể hay không.

Điều trị bổ trợ trong hội chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.

Điều trị hỗ trợ các hội chứng sau chấn thương với các triệu chứng chính là chóng mặt và đau đầu (trạng thái sau chấn động).

Dược lực học

Nhóm dược lý: Hệ thần kinh, thuốc tâm thần, thuốc kích thích tâm thần và nootropics khác. Mã ATC: N06BX03.

Trong các thí nghiệm trên động vật, piracetam cải thiện quá trình chuyển hóa não suy giảm bằng cách kích thích phân hủy glucose oxy hóa thông qua đường pentose phosphat, tăng lượng ATP, tăng nồng độ cAMP trong tế bào thần kinh, kích thích adenylat kinase, kích thích chuyển hóa phospholipid bằng cách tăng cường 32P thành phosphat. Thúc đẩy sinh tổng hợp protein và tăng sự quay vòng của enzym hô hấp cytochrom b5 trong tình trạng thiếu oxy.

Piracetam gây ra sự gia tăng nồng độ m-cholinoreceptor và tăng sự thay đổi dopamin ở động vật già. Nó thúc đẩy việc truyền và truyền sự kích thích ở các vùng não khác nhau với sự cải thiện quang phổ năng lượng EEG.

Trong các nghiên cứu EEG, sự khuếch đại của các thành phần alpha với sự giảm đồng thời các thành phần theta và delta đã được nhắc đến.

Ở bệnh nhân, piracetam ảnh hưởng đến khả năng học tập và trí nhớ bị xáo trộn.

Ngoài ra, piracetam có tác dụng làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu, giảm độ nhớt của huyết tương và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch.

Dược động học

Hấp thu: Piracetam được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng toàn thân tương đối là 100% (800 mg piracetam như một liều duy nhất) so với giá trị AUC sau khi tiêm tĩnh mạch. Cmax đạt được sau 30 phút (tmax): 15 - 19 g/ml. Không phụ thuộc vào chế độ điều trị trong huyết tương, thời gian bán thải trung bình là 5,2 giờ (4,4 đến 7,1 giờ) hoặc 7,7 giờ trong dịch não tủy. Theo điều tra in vitro, piracetam liên kết với khoảng 15% protein huyết tương.

Thể tích phân bố khoảng 0,6 l/kg.

Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương khoảng 120 ml/phút. Các chất chuyển hóa đã không được tìm thấy cho đến thời điểm hiện tại.

Trong các trường hợp suy thận, sự bài tiết bị trì hoãn, do đó để tránh ảnh hưởng tích lũy thuốc, việc giảm liều theo các giá trị nitơ hoặc creatinin là cần thiết. Piracetam có thể thẩm tách tới 50-60%.

Piracetam thẩm thấu qua nhau thai và có thể phát hiện được trong huyết tương của thai nhi cũng như trong nước ối (43 bệnh nhân, 2,4 hoặc 6 g piracetam từ 2 đến 3 giờ trước khi sinh). Nồng độ trong huyết tương của thai nhi thấp hơn khoảng 10 - 30% so với mẹ. Tuy nhiên, thời gian bán thải trong trong huyết tương ở trẻ sơ sinh dài gần gấp đôi so với người mẹ sau 200 phút (98 - 112 phút). Piracetam truyền qua sữa mẹ.

Sinh khả dụng: Piracetam hấp thu 100% khi dùng qua đường uống.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng:

Dữ liệu tiền lâm sàng dựa trên các nghiên cứu dược lý và độc tính an toàn bao gồm nhiễm độc gen, gây ung thư và xét nghiệm độc tính sinh sản cho thấy không có mối nguy hiểm đặc biệt nào đối với con người.

Cách dùng Thuốc Okynzex

Cách dùng

Thuốc được dùng bằng đường uống, chế phẩm nên được uống ngay sau khi phân tán hoàn toàn trong chất lỏng (ví dụ như nước), uống trong hoặc ngay sau bữa ăn.

Bác sĩ sẽ quyết định thời gian điều trị.

Trong quá trình điều trị hỗ trợ của hội chứng sa sút trí tuệ, sau ba tháng phải kiểm tra xem liệu việc điều trị tiếp theo có còn phù hợp hay không.

Thời gian điều trị bổ trợ hội chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não phụ thuộc vào quá trình lâm sàng. Nếu hội chứng rung giật cơ không còn nữa, thì việc điều trị bằng piracetam có thể dần dần kết thúc.

Việc điều trị hỗ trợ các hội chứng sau phẫu thuật nên được thực hiện trong ít nhất ba tháng.

Liều dùng

Liều lượng phụ thuộc vào loại và mức độ nghiêm trọng dựa trên biểu hiện lâm sàng của bệnh và khả năng đáp ứng của bệnh nhân với phương pháp trị liệu.

Đối với người lớn, hướng dẫn dùng thuốc sau đây được áp dụng để điều trị hội chứng sa sút trí tuệ:

1 gói Okynzex (tương đương 2,4 g piracetam) được uống mỗi ngày một lần. Theo sự chỉ định đặc biệt của bác sĩ, có thể tăng liều lên hai lần một ngày (tương ứng 4,8 g piracetam).

Để điều trị bổ trợ các hội chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, chỉ định về liều lượng sau đây được áp dụng cho người lớn:

Khi bắt đầu trị liệu, dùng 7,2 g piracetam (tương đương 3 gói). Sau đó, tùy thuộc vào tình trạng phản ứng, cứ sau 3 - 4 ngày tăng liều hàng ngày thêm 4,8 g (tương đương 2 gói). Liều tối đa hàng ngày là 24 g (tương đương 10 gói), chia làm 2 đến 3 liều duy nhất.

Việc điều trị bằng thuốc khác, với các tác nhân tác động đến cơ tim, nên được tiếp tục với liều không đổi. Tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng, thuốc này sau đó có thể được giảm dần, nếu có thể.

Sau khi bắt đầu điều trị, cần tiếp tục điều trị nếu bệnh não ban đầu vẫn tồn tại. Ở những bệnh nhân bị biến cố cơ tim cấp tính, sự thuyên giảm tự phát có thể xảy ra theo thời gian. Liều piracetam nên giảm 1,2 g hai ngày một lần (hoặc 3 - 4 ngày một lần trường hợp có hội chứng Lance-Adams) nhằm phòng ngừa khả năng tái phát hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột.

Đối với người lớn, hướng dẫn sử dụng thuốc sau đây được áp dụng để điều trị các hội chứng sau phẫu thuật:

1 gói Okynzex (tương đương 2,4 g piracetam) mỗi ngày một lần. Theo sự chỉ định đặc biệt của bác sĩ, có thể tăng liều lên 2 gói (tương đương 4,8 g piracetam) hai lần một ngày.

Điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi:

Ở những bệnh nhân cao tuổi bị suy thận, nên điều chỉnh liều. Cần xem xét thường xuyên độ thanh thải creatinin trong quá trình điều trị lâu dài ở bệnh nhân cao tuổi để điều chỉnh liều dùng khi cần thiết.

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận:

Bởi vì piracetam được bài tiết duy nhất qua thận, nên nó có thể dẫn đến tăng nồng độ trong huyết tương khi chức năng thận giảm. Do đó, liều hàng ngày phải được xác định riêng tùy thuộc vào chức năng thận. Điều chỉnh liều nên được thực hiện theo bảng sau. Để thực hiện được điều này thì độ thanh thải creatinin của bệnh nhân (Clcr) trước tiên phải được ước tính bằng ml/phút. CLcr tính bằng ml/phút có thể được xác định từ creatinin huyết thanh (mg/ml) theo công thức sau:

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan:

Piracetam không được chuyển hóa ở gan. Đối với những bệnh nhân chỉ bị giảm chức năng gan, không áp dụng hướng dẫn liều lượng đặc biệt. Ở những bệnh nhân bị suy gan và suy thận, nên điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Chưa thấy các tác dụng không mong muốn do sử dụng thuốc quá liều được báo cáo với piracetam.

Mức quá liều piracetam cao nhất được báo cáo là 75 g. Một trường hợp tiêu chảy có máu cùng với đau bụng khi sử dụng mức liều 75 g piracetam/ngày, và hầu hết là có liên quan tới lượng sorbitol quá cao có trong dạng bào chế đã sử dụng.

Xử trí:

Trong trường hợp quá liều cấp tính thì có thể làm rỗng dạ dày bằng cách rửa dạ dày hoặc gây nôn. Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi bị quá liều piracetam. Điều trị quá liều bao gồm điều trị triệu chứng và lọc máu. Lọc máu giúp loại bỏ khoảng 50 - 60% piracetam ra khỏi cơ thể với thời gian 4 giờ.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Dữ liệu được thu thập trong các nghiên cứu lâm sàng và dược lý mù đôi, bao gồm dữ liệu an toàn có thể được xác định, bao gồm 3.000 người tham gia nghiên cứu sử dụng piracetam không phụ thuộc vào liều lượng chỉ định, dạng liều, liều hàng ngày hoặc nghiên cứu đặc điểm dân số.

Tác dụng không mong muốn được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và kể từ khi thuốc được lưu hành trên thị trường, được liệt kê dưới đây theo hệ cơ quan và tần suất.

Các tần suất tác dụng không mong muốn được phân loại như sau: Rất thường gặp (> 1/10); Thường gặp (1/10 > ADR ≥ 1/100); Ít gặp (1/100 > ADR ≥ 1/1000); Hiếm gặp (1/1000 > ADR ≥ 1/10000); Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), Chưa rõ tỷ lệ gặp (không được ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Thường gặp, 1/10 > ADR ≥ 1/100

  • Tâm thần: Hồi hộp, hung hăng, rối loạn giấc ngủ.
Xem thêm

Thuốc Okynzex US Pharma điều trị triệu chứng rối loạn thần kinh, rối loạn trí nhớ, suy giảm tập trung (30 gói x 6g)

Liên hệ

Bạn cần tư vấn thêm?

Bình luận

Sản phẩm cùng loại

Thông số kỹ thuật

Sản phẩm bán chạy

Đối tác kinh doanh:

Dược sĩ tư vấn?