Pymeprim 480 H10*10 (Viên)

Liên hệ

Pymeprim 480 H10*10 (Viên)

Liên hệ

Mã sản phẩm:

Tình trạng: còn hàng

Bảo hành: đổi trả trong vòng 30 ngày

100% Sản phẩm
chính hãng

Tư vấn
Miễn phí online

Giao hàng
toàn quốc

Hậu mãi
chu đáo

Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh

CS Thị Trấn Chờ 0339 652 322  

CS Đông Tiến0342 882 824   

CS Yên Phụ0368 659 048   

CS Văn Môn0393 540 277   

CS Hòa Tiến: 0965 024 030   

 

1 Thành phần

Mỗi viên Pymeprim 480 có chứa thành phần:

  • Trimethoprim: hàm lượng 80 mg

  • Sulfamethoxazol: hàm lượng 400 mg

  • Tá được: vừa đủ 1 viên. 

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Chỉ định của thuốc Pymeprim 480 

Thuốc Pymeprim 480 được chỉ định để điều trị trong các trường hợp:

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu.

  • Nhiễm trùng đường hô hấp: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phế quản cấp và mãn,giãn phế quản, viêm phổi, viêm họng, viêm amidal

  • Nhiễm khuẩn đường sinh dục, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn da và mô mềm.

  • Nhiễm trùng răng và nha chu, nhiễm trùng tiêu hóa do E.coli gây bệnh đường ruột, viêm màng não do các chủng nhạy cảm trên in vitro, bệnh do Toxoplasmor.

3 Liều dùng - cách dùng thuốc Pymeprim 480

3.1 Liều dùng của thuốc Pymeprim 480

Người lớn và trẻ em >12 tuổi: 2 viên mỗi 12 giờ

Trẻ em 6 – 12 tuổi: 1 viên mỗi 12 giờ

Trong những trường hợp đặc biệt nên sử dụng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

3.2 Cách dùng thuốc Pymeprim 480

Thuốc Pymeprim được dùng đường uống.

Thức ăn không làm ảnh hưởng đến quá trình hấp thu và hiệu quả của thuốc, do đó có thể dùng trong hoặc sau bữa ăn để giảm tối thiểu tác động trên tiêu hóa của Pymeprim.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Sulfamid hay với Trimethoprim hoặc bất cứ thành phần tá dược nào khác của thuốc.

Ngoại trừ có sự theo dõi của Bác sĩ, Pymeprim forte chống chỉ định cho bệnh nhân – có bệnh nghiêm trọng về huyết học.

Bệnh nhân bị tổn thương nhu mô gan nặng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Trẻ sinh non và trẻ sơ sinh.

Thiếu glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6DP)

5 Tác dụng phụ 

Hay gặp: sốt, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban.

Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mề đay.

Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu, viêm màng não vô khuẩn, hội chứng Iyell, hội chứng Steven- johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng, vàng da, hoại tử gan, suy thận, sỏi thận, ù tai.

6 Tương tác

Thận trọng ở bệnh nhân lớn tuổi khi dùng đồng thời các thuốc lợi tiểu, chủ yếu là loại thiazid.

Lưu ý khi sử dụng thuốc đồng thời với warfarin, Phenytoin, Methotrexate, Phenylbutazon, sulfinpyrazone, thuốc hạ đường huyết , cyclosporin.

Ở những bệnh nhân sử dụng pyrimethamin có thể tăng sự thiếu máu nguyên bào khổng lồ khi dùng chung với thuốc.

Rifampicin làm giảm thời gian bán hủy của trimethoprim.

Indomethacin làm tăng nồng độ sulfamethoxazole trong máu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Thận trọng

Bệnh nhân suy gan, suy thận

Cần theo dõi đặc biệt những bệnh nhân lớn tuổi hoặc nghỉ ngờ thiếu acid folic. 

Nếu dùng thuốc liều cao dài ngày cũng cần phải uống thêm acid folic.

Pymeprim có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G- 6PD.

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú 

Thời kỳ mang thai: sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đây bilirubin ra khỏi Albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyền hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.

Thời kỳ cho con bú: Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng trimethoprim/sulfonamid. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng

7.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô mát, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

Để xa tầm tay của trẻ em.

7.5 Xử trí quá liều 

Biểu hiện: Ức chế tủy; Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh; rối loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều.

Xử trí: gây nôn, rửa dạ dày

Acid hóa nước tiêu để làm tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng levocovorin (acid foninic) 5 - 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.

8 Sản phẩm thay thế

Thuốc Zagcef là thuốc được bác sĩ kê đơn nhiều trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, thành phần chính bao gồm Trimethoprim: 80 mg và Sulfamethoxazol: 400 mg, do Dược TW Mediplantex - Việt Nam sản xuất và phân phối. Một hộp bao gồm 1 vỉ x 20 viên nén. 

Thuốc Cotrimoxazol 480mg S pharm được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm nhiễm đường tiết niệu do nhiễm khuẩn,...thành phần chính bao gồm các thành phần chính là Sulfamethoxazol hàm lượng 400mg, Trimethoprim hàm lượng 80mg. Hộp 1 lọ 150 viên có giá là 95.000 đồng. 

9 Nhà sản xuất

SĐK: VD-34024-20

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco. 

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên. 

10 Pymeprim 480 là thuốc gì?

10.1 Dược lực học

Pymeprim 480 là dạng phối hợp các hoạt chất Sulfamethoxazole và Trimethoprim theo tỉ lệ 5:1.

Sulfamethoxazol  là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp Acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là dẫn xuất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Sự phối hợp hai hoạt chất này theo tỷ lệ như trên có tác dụng diệt khuẩn do hiệp đồng tác dụng. Cơ chế hiệp đồng này cũng có tác dụng đối với những vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.

Các vi sinh vật nhạy cảm với thuốc: E.coliKlebsiella SD., Enterobacter SP.Morganella morganiiProteus mirabilisProteus indol dương tính, bao gồm cả PvulgarisH. influenzae (bao gồm cả chủng kháng Ampicillin), Spenumoniae, Shigellaflexneri và Shigella sonneiPneumocystis carinii. Cotrimoxazol có một vài tác dụng đối với Plasmodium falciparum và Toxoplasma gondii.

Kháng thuốc: Eterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí, não mô cầu, lậu cầu, Mycoplasma.

10.2 Dược động học

Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Nồng độ ổn định của trimethoprim là 4 - 5mg/lít, của sulfamethoxazol là 100 mg/lít sau 2 - 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày. Nửa đời của trimethoprim là 9 - 10 giờ, của sulfamethoxazol là 11 giờ.

Trimethoprim đi vào trong các mô và dịch tiết tốt hơn sulfamethoxazol. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Xem thêm

Pymeprim 480 H10*10 (Viên)

Liên hệ

Bạn cần tư vấn thêm?

Bình luận

Sản phẩm cùng loại

Thông số kỹ thuật

Sản phẩm bán chạy

Đối tác kinh doanh:

Dược sĩ tư vấn?