1.png)
Viên nén Methyldopa 250mg Traphaco điều trị tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Viên nén Methyldopa 250mg Traphaco điều trị tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: còn hàng
Bảo hành: đổi trả trong vòng 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Thành phần
Trong mỗi viên nén Methyldopa 250mg Traphaco có chứa: 250mg Methyldopa.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Công dụng của Viên nén Methyldopa 250mg
Chỉ định
Thuốc Methyldopa chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Methyldopa được dùng để điều trị tăng huyết áp.
- Thuốc có thể được dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi niệu Thiazid, kể cả kết hợp Thiazid và Amilorid. Methyldopa còn có thể kết hợp với các thuốc chẹn beta.
- Chú ý: Methyldopa là một trong những thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị cao huyết áp cho phụ nữ mang thai.
Dược lực học
Methyldopa là một thuốc hạ huyết áp có cấu trúc liên quan đến các Catecholamin và tiền chất của chúng. Tác dụng chống tăng huyết áp của Methyldopa có lẽ do thuốc được chuyển hóa ở hệ thống thần kinh trung ương thành a - methyl norepinephrin, chất này kích thích các thụ thể a-adrenergic dẫn đến giảm trương lực giao cảm và giảm huyết áp. Vì vậy Methyldopa được coi là thuốc liệt giao cảm có tác động trung ương.
Methyldopa cũng làm giảm hoạt tính renin trong huyết tương và góp phần vào tác dụng hạ huyết áp của thuốc. Methyldopa đã được chứng minh là làm giảm nồng độ Serotonin, Dopamin, Norepinephrin và Epinephrin trong các mô.
Methyldopa làm giảm huyết áp cả ở tư thế đứng và tư thế nằm. Thuốc không có ảnh hưởng trực tiếp tới chức năng thận và tim. Cung lượng tim thường được duy trì; không thấy tăng tần số tim. Trong một số trường hợp, có thể thấy nhịp tim chậm lại. Cung lượng thận, độ lọc của cầu thận, hoặc phân số lọc thường không bị ảnh hưởng, như vậy tác dụng giảm huyết áp có thể được duy trì cả ở những người bệnh suy thận.
Dược động học
Sự hấp thu của Methyldopa là không hoàn toàn. Sinh khả dụng trung bình chỉ đạt được 25% liều dùng, và thay đổi rất nhiều giữa các người bệnh.
Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 2 - 4 giờ sau khi uống, tác dụng chống tăng huyết áp đạt tối đa sau 4 - 6 giờ. Nửa đời trong huyết tương của thuốc là 1 - 2 giờ đối với người có chức năng thận bình thường và tăng lên khi chức năng thận giảm.
Khoảng 70% liều dùng được bài tiết qua thận, trong đó 60% là Methyldopa tự do, phần còn lại là chất chuyển hóa ở dạng liên hợp.
Cách dùng Viên nén Methyldopa 250mg
Cách dùng
Thuốc dạng viên nén bao phim dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Liều khởi đầu: 250 mg/lần, 2 – 3 lần/ngày, dùng trong 2 ngày đầu.
Sau đó điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của mỗi người bệnh (khoảng cách giữa hai lần điều chỉnh ít nhất là 2 ngày). Để giảm thiểu tác dụng an thần, nên bắt đầu tăng liều vào buổi tối.
Điều trị duy trì: Thông thường 0,5 – 2 g/ngày, chia 2 – 4 lần. Không dung quá 3 g/ngày.
Nên dùng phối hợp thuốc lợi niệu Thiazid nếu không khởi đầu điều trị bằng Thiazid hoặc nếu tác dụng làm giảm huyết áp không đạt với liều 2 g/ngày.
Người cao tuổi
Liều khởi đầu 125 mg/lần, 2 lần/ngày, liều có thể tăng dần. Liều tối đa 2g/ngày.
Trẻ em
Liều khởi đầu là 10 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 – 4 lần. Liều tối đa là 65 mg/kg hoặc 3 g/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều cấp có thể gây hạ huyết áp với rối loạn chức năng của não và hệ tiêu hóa (an thần quá mức, mạch chậm, táo bón, đầy hơi, ỉa chảy, buồn nôn, nôn).
Điều trị quá liều: điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn. Nếu thuốc đã được hấp thu, có thể truyền dịch để tăng thải trừ thuốc qua nước tiểu. Cần chú ý đặc biệt tần số tim, lưu lượng máu, cân bằng điện giải, liệt ruột và hoạt động của não.
Có thể dùng thuốc có tác dụng giống giao cảm như: Levarterenol, Epinephrin, Metaraminol.
Methyldopa có thể được loại khỏi tuần hoàn bằng thẩm tách máu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Methyldopa thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Toàn thân: Chóng mặt, mệt mỏi, sốt, có thể gặp nhức đầu khi mới điều trị (sau hết hẳn), suy nhược (ít gặp).
Hệ thần kinh trung ương: Thường gặp nhất là tác dụng an thần, buồn ngủ. Giảm sự nhạy bén trí tuệ, dị cảm (ít gặp). Hiếm khi gặp liệt mặt, cử động dạng múa vờn không tự chủ, hội chứng thiểu năng tuần hoàn não, triệu chứng giống Parkinson.
Hệ tiêu hóa: Có thể khô miệng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Hiếm khi gặp viêm tụy, viêm đại tràng, viêm tuyến nước bọt, lưỡi đen, đầy hơi.
Hệ tim mạch: Có thể gây phù, hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp khi đứng. Hiếm khi làm chậm nhịp tim, làm trầm trọng thêm đau thắt ngực, suy tim, hội chứng suy nút xoang, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, bệnh giống Lupus ban đỏ.
Máu và miễn dịch: Có thể cho phản ứng Coombs dương tính khi điều trị kéo dài nhưng hiếm khi trở thành thiếu máu tan huyết. Hiếm khi bị suy tủy xương, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Nếu thiếu máu tan huyết xảy ra với phản ứng Coomb dương tính (thường xảy ra sau 6 – 12 tháng điều trị) thì nên ngừng thuốc.
Nội tiết: Có thể giảm tình dục, hiếm gặp gây vô kinh, vú to ở đàn ông, tăng tiết sữa.
Hô hấp: Có thể bị ngạt mũi.
Ảnh hưởng khác: Hiếm khi gặp phát ban ngoài da, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm khớp hay đau cơ, trầm cảm, vàng da, viêm gan.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Methyldopa chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với thuốc.
- Bệnh gan đang hoạt động như viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển.
- Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng Methyldopa trước đây.
- U tế bào ưa Crôm.
- Người đang dùng thuốc ức chế MAO.
Thận trọng khi sử dụng
Methyldopa cần được sử dụng thận trọng trong các trường hợp sau:
1.png)
Viên nén Methyldopa 250mg Traphaco điều trị tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thuốc Tenoqkay 25mg Phương Đông điều trị bệnh viêm gan siêu vi B mạn tính (3 vỉ x 10 viên)
445,000đ
Viên nén Mysobenal 50mg Hasan cải thiện triệu chứng tăng trương lực cơ (5 vỉ x 10 viên)
25,000đ
AECYSMUX® 200
10,000đ
AECYSMUX® 200
10,000đ
Hỗn dịch Sucrate Gel Istituto Biochimico Italiano điều trị loét dạ dày - tá tràng (30 gói x 5ml)
Liên hệ
Hỗn dịch Sucrate Gel Istituto Biochimico Italiano điều trị loét dạ dày - tá tràng (30 gói x 5ml)
Liên hệ
Thuốc Caldihasan Hasan phòng và điều trị thiếu hụt vitamin D, canxi (3 vỉ x 10 viên)
12,000đ
Thuốc Pyfaclor 500mg Pymepharco điều trị viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp (1 vỉ x 12 viên)
10,000đ
Thuốc Pyfaclor 500mg Pymepharco điều trị viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp (1 vỉ x 12 viên)
10,000đ
Kem bôi da Skintason(Mometasone 01%)-VCP 15g
Liên hệ
Thuốc Tegretol CR 200 điều trị bệnh động kinh (5 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Gel Azaduo Medisun điều trị mụn trứng cá nhẹ đến vừa (15g)
Liên hệ
Azaduo Medisun 15 mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm MeDiSun, với thành phần chính bao gồm adapalen và bezoyl peroxid. Thuốc được dùng để điều trị tại chỗ mụn trứng cá nhẹ đến vừa với nhiề ...
Thuốc kem Bantet Cream 5mg Bio-Labs điều trị bệnh ngoài da (15g)
Liên hệ
Thuốc Febustad 80 Stella điều trị tăng acid uric huyết mạn tính (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Fatelmed 120mg (Fexofenadin) H3*10 (Viên)
Liên hệ
Điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa.
Nổi mề đay và mề đay tự phát mạn tính.
Thuốc Hydrea 500mg, Hộp 20 viên
Liên hệ
Thuốc Hydrea 500mg, Hộp 20 viên
Liên hệ
Bệnh bạch cầu myeloid mãn tính (CML)
Ung thư cổ tử cung(Hydrea trong trường hợp này được sử dụng để nâng cao hiệu quả của xạ trị).
Bệnh ung thư máu: Bệnh đa hồng cầu vô căn, tron ...
Khí dung Seretide Evohaler DC 25/125 Gsk điều trị hen phế quản, tắc nghẽn phổi mạn tính (120 liều)
Liên hệ
Khí dung Seretide Evohaler DC 25/125 Gsk điều trị hen phế quản, tắc nghẽn phổi mạn tính (120 liều)
Liên hệ
...
Thuốc Ebitac 12.5 Farkmak điều trị suy tim, tăng huyết áp (2 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Viên nén Levistel 40 ANVO điều trị tăng huyết áp vô căn (4 vỉ x 7 viên)
Liên hệ
Kem bôi Canasone C.B. trị nấm da tuýp 5g
Liên hệ
Alzental 400mg
Liên hệ
Alzental 400mg
Liên hệ
Venice 5MTHF
280,000đ
Venice 5MTHF
280,000đ
Cefdiri 250 (cefprozil) 250mg H10 gói
Liên hệ
Viên sủi CalSource 500mg GSK phòng ngừa và điều trị thiếu canxi (20 viên)
Liên hệ
Calsource 500mg có thành phần chính là Calci lactat gluconat 2.94g, Calci carbonat 0.3g có tác dụng bổ sung canxi cho người bị thiếu hụt canxi.
Tuýp canxi Calsource 500mg được sản xuất bởi GlaxoS ...
Thuốc Basmetin 6mg Medisun điều trị hen phế quản, viêm khớp dạng thấp (2 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Gliclada 60mg KRKA điều trị bệnh tiểu đường (2 vỉ x 15 viên)
Liên hệ
Fatelmed 180mg (Fexofenadin) H3*10 (Viên)
Liên hệ
Pymeprim 480 H10*10 (Viên)
Liên hệ
Pymeprim 480 H10*10 (Viên)
Liên hệ
Viên nén Lamictal 50mg GSK điều trị động kinh và phòng ngừa bệnh rối loạn lưỡng cực (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Viên nén Lamictal 50mg GSK điều trị động kinh và phòng ngừa bệnh rối loạn lưỡng cực (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Gel bôi ngoài da Tazoretin điều trị mụn trứng cá vừa và nhẹ (30g)
66,000đ
Gel Jasunny Gia Nguyễn hỗ trợ điều trị gàu, ngứa, viêm da đầu (50 gói x 5g)
5,500đ
Dung dịch uống Novocough 6mg/ml CPC1HN điều trị triệu chứng ho (20 ống x 5ml)
Liên hệ
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Thông số kỹ thuật
Bình luận