
Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg Boehringer điều trị đái tháo đường típ 2 (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg Boehringer điều trị đái tháo đường típ 2 (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: còn hàng
Bảo hành: đổi trả trong vòng 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Thành phần
Thành phần hoạt chất:
Linagliptin 2,5mg và metformin hydrochloride 1000mg.
Thành phần tá dược:
L-Arginine, Maize starch, Copovidone, Silica, Colloidal Anhydrous, Magnesium stearate (E470b), Hypromellose 2910, Propylene glycol, Titanium dioxide (E171), Talc, Iron oxide red (E172).
Công dụng của Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg
Chỉ định
Thuốc Trajenta® được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị đái tháo đường typ 2 (T2DM) ở bệnh nhân trưởng thành nhằm cải thiện kiểm soát đường huyết:
Đơn trị liệu
- Bệnh nhân chưa được kiểm soát đường huyết tốt bằng chế độ ăn và vận động và bệnh nhân không phù hợp điều trị với metformin do không dung nạp hoặc có chống chỉ định do suy thận.
Trị liệu phối hợp
- Phối hợp với metformin khi chế độ ăn và vận động cùng với metformin đơn trị liệu không kiểm soát tốt đường huyết.
-
Phối hợp với pioglitazone hoặc sulfonylurea khi phác đồ đơn trị liệu không kiểm soát tốt đường huyết.
-
Phối hợp với metformin + sulfonylurea (phác đồ điều trị ba thuốc) khi phác đồ hai thuốc không kiểm soát tốt đường huyết.
-
Phối hợp với insulin dùng cùng hoặc không cùng với metformin, khi phác đồ có insulin này kết hợp với chế độ ăn và vận động không kiểm soát tốt đường huyết.
Trajenta® không được chỉ định cho bệnh nhân đái tháo đường typ 1 hay bệnh nhân đái tháo đường có nhiễm toan xê tôn.
Dược lực học
Linagliptin là một chất ức chế enzyme DPP - 4 (Dipeptidyl peptidase 4, EC 3.4.14.5), là enzyme tham gia vào quá trình bất hoạt hormone incretin GLP - 1 và GIP (peptid - 1 giống glucagon, một polypeptide kích thích insulin phụ thuộc glucose). Những hormon này thường bị phân hủy nhanh bởi enzyme DPP - 4. Cả hai hormon incretin liên quan đến sự điều tiết sinh lý cho cân bằng glucose.
Incretin được bài tiết ở một nồng độ thấp trong suốt ngày và nồng độ này tăng lên ngay lập tức sau khi ăn. GLP - 1 va GIP tăng sinh tổng hợp insulin và bài tiết từ các tế bào beta ở tụy trong tình trạng bình thường và tăng đường huyết. Hơn thế nữa, GLP - 1 cũng làm giảm bài tiết glucagon từ các tế bào alpha ở tụy, dẫn đến làm giảm bài tiết đường ở gan. Linagliptin (TRAJENTA) gắn kết rất hiệu quả với DPP - 4 và có thể tách rời được nhờ đó làm tăng nồng độ incretin hoạt tính ổn định và kéo dài. Trajenta® tăng bài tiết insulin phụ thuộc vao glucose và làm giảm bài tiết glueagon do đó nhìn chung cải thiện cân bằng glucose. Linagliptin gắn kết một cách chọn lọc với DPP - 4 và có tính chọn lọc > 10000 lần so với hoạt tính DPP - 8 hoặc DPP - 9 trên in vitro.
Đối tượng trẻ em
Tính hiệu quả và an toàn của linagliptin trên trẻ em và thanh thiếu niên chưa được thiết lập. Không có sẵn dữ liệu.
Dược động học
Dược động học của linagliptin đã được mô tả nhiều ở người khỏe mạnh và bệnh nhân đái tháo đường typ 2. Sau khi dùng đường uống 5 mg ở người tình nguyện khỏe mạnh hoặc bệnh nhân, linagliptin được hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax trung vị) xuất hiện 1,5 giờ sau khi dùng.
Nông độ linagliptin trong huyết tương giảm tối thiểu theo 2 giai đoạn với thời gian thải trừ dài (thời gian bán thải tận cùng của linagliptin dài hơn 100 giờ), điều này hầu như hoàn toàn liên quan đến trạng thái có thể bão hòa, liên kết chặt chẽ của linagliptin với DPP - 4 và không góp phần vào việc tích lũy của thuốc. Nửa đời tích lũy có hiệu quả của linagliptin được xác định sau khi uống đa liều 5 mg linagliptin, xấp xỉ 12 giờ. Sau khi dùng một liều duy nhất mỗi ngày, nồng độ huyết tương ở trạng thái ổn định của linagliptin 5 mg đạt được sau khi dùng liều thứ 3. AUC huyết tương của linagliptin tăng vào khoảng 33% sau khi dùng những liều 5 mg ở trạng thái ổn định so với liều đầu tiên. Hệ số biến thiên trong mỗi bệnh nhân và giữa các bệnh nhân đối với AUC linagliptin là nhỏ (tương ứng là 12,6% và 28,5%). AUC huyết tương của linagliptin tăng dưới mức tỷ lệ với liều. Dược động học của linagliptin nhìn chung là tương đương ở đối tượng khỏe mạnh và ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2.
Hấp thu
Sinh khả dụng tuyệt đối của linagliptin xấp xi khoảng 30%. Uống linagliptin cùng với bữa ăn giàu chất béo không có ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng về dược động học, linagliptin có thể được dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Các nghiên cứu in vitro chỉ ra linagliptin là một cơ chất của Polycoprotein và CYP3A4. Rintonavir, một chất ức chế mạnh P - glycoprotein và CYP3A4 dẫn tới tăng nông độ (AUC) gấp 2 lần và dùng nhiều lần đồng thời linagliptin với rifampicin, một chất cảm ứng mạnh đối với P - gp và CYP3A, dẫn tới giảm khoảng 40% nông độ AUC của linagliptin ở trạng thái ổn định, có lẽ do tăng/giảm sinh khả dụng của linagliptin bởi việc ức chế/cảm ứng P - glycoprotein.
Phân bố
Do liên kết mô, thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định sau khi dùng đơn liều 5 mg đường tĩnh mạch của linagliptin ở người khỏe mạnh vào khoảng 1110 lít, cho thấy linagliptin được phân bố rộng rãi tới các mô. Liên kết protein huyết tương của linagliptin phụ thuộc vào nồng độ, giảm từ khoảng 99% ở nồng độ 1 nmol/L đến 75 - 89% ở nông độ > 30 nmol/L, phản ánh sự bão hòa liên kết với DPP - 4 khi tăng nồng độ linagliptin. Ở nồng độ cao, khi DPP - 4 được hoàn toàn bão hòa, 70 - 80% linagliptin được liên kết với các protein huyết tương khác ngoài DPP - 4, do vậy 20 - 30% ở dạng không liên kết trong huyết tương.
Chuyển hóa
Sau khi dùng một liều [14C] linagliptin dạng uống 10 mg, khỏang 5% chất có hoạt tính phóng xạ được bài tiết vào nước tiểu. Chuyển hóa đóng vai trò thứ yếu trong quá trình thải trừ của linagliptin. Một chất chuyển hóa chính với nồng độ tương đối là 13,3% liều linagliptinở trạng thái ổn định được phát hiện là chất không có hoạt tính dược lý và do vậy không đóng góp vào hoạt tính ức chế DPP - 4 huyết tương của linagliptin.
Bài tiết
Sau khi cho người khỏe mạnh dùng đường uống [14C] linagliptin, khoảng 85% liều sử dụng có hoạt tính phóng xạ được thải trừ theo phân (80%) hoặc nước tiểu (5%) trong vòng 4 ngày uống thuốc. Thanh thải qua thận trạng ở thái ổn định vào khoảng 70 mL/phút.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
Suy thận
Một nghiên cứu nhãn mở, đa liều được tiến hành để đánh giá dược động học của linagliptin (liều 5 mg) ở những bệnh nhân suy thận mạn ở các mức độ khác nhau so với những đối tượng chứng khỏe mạnh. Nghiên cứu bao gồm những bệnh nhân suy chức năng thận được phân loại dựa trên độ thanh thải creatinine từ nhẹ (50 tới < 80 mL/phút), trung bình (30 tới < 50 mL/phút), và nặng (< 30 mL/phút), cũng như những bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) đang lọc máu. Ngoài ra, những bệnh nhân bị đái tháo đường typ 2 và suy thận nặng (< 30 mL/phút) cũng được so sánh với bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có chức năng thận bình thường. Độ thanh thải creatinine được tính nhờ đo lường độ thanh thải creatinine trong nước tiểu 24 giờ hoặc ước tính từ creatinine huyết thanh dựa vào công thức Cockcroft - Gault:
CrCL = [140 - độ tuổi (năm)] x trọng lượng co thể (kg) {x 0,85 cho bệnh nhân nữ} / [72 x creatinine huyết thanh (mg/dL)].
Ở trạng thái ổn định, nồng độ linagliptin ở những bệnh nhân suy thận nhẹ tương đương với người khỏe mạnh. Trong trường hợp suy thận trung bình, có sự gia tăng vừa phải nồng độ lên khoảng 1,7 lần so với nhóm chứng. Nồng độ ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bị suy thận nặng tăng khoảng 1,4 lần so với bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có chức năng thận bình thường. Dự đoán AUC linagliptin ở trạng thái định ở những bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối ESRD cho thấy nồng độ tiếp xúc tương tự như những bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng. Thêm vào đó, linagliptin ít có khả năng được loại bỏ tới mức độ đáng kể qua điều trị lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc. Do đó, không cần thiết phải chỉnh liều linagliptin ở những bệnh nhân ở bất kỳ mức độ suy thận nào. Ngoài ra, suy thận nhẹ không có ảnh hưởng đến dược động học của linaglipiin ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 theo đánh giá phân tích dược động học trên dân số nghiên cứu.
Suy gan
Ở những bệnh nhân suy gan trung bình nhẹ và suy gan nặng (theo phân loại Child - Pugh), AUC trung bình và Cmax của linagliptin giống như những đối tượng chứng bắt cập khỏe mạnh sau khi dùng đa liều 5 mg linagliptin. Không cần thiết phải chỉnh liều linagliptin cho những bệnh nhân suy gan nhẹ, trung bình hoặc nặng.
Chỉ số khối cơ thể (BMI)
Không cần thiết phải chỉnh liều dựa vào BMI. Chỉ số khối cơ thể không có liên quan lâm sàng ảnh hưởng tới dược động học của linagliptin dựa vào một phân tích dược động học trên dân số nghiên cứu từ dữ liệu giai đoạn I và giai đoạn II.
Giới tính
Không cần thiết phải chỉnh liều dựa vào giới tính. Giới tính không có ảnh hưởng liên quan lâm sàng tới dược động học của linagliptin dựa vào một phân tích dược động học trên dân sô nghiên cứu từ dữ liệu giai đoạn I va giai đoạn II.
Người cao tuổi
Không cần thiết phải chỉnh liều dựa vào tuổi, đo tuổi không có liên quan lâm sàng ảnh hưởng đến dược lực học của linagliptin dựa vào một phân tích dược động học trên dân số nghiên cứu từ dữ liệu giai đoạn I và giai đoạn II. Các đối tượng cao tuổi (65 đến 80 tuổi) có nồng độ linagliptin huyết tương tự như đối tượng trẻ tuổi hơn.
Trẻ em
Chưa thực hiện được các nghiên cứu xác định dược động học của linagliptn trên bệnh nhân là trẻ em.
Chủng tộc
Không cần thiết phải chỉnh liều dựa vào yếu tố chủng tộc. Chủng tộc không có ảnh hưởng rõ rệt đến nồng độ của linagliptin trong huyết tương dựa vào một phân tích tổng hợp từ những dữ liệu dược động học sẵn có, bao gồm bệnh nhân gốc da trắng, gốc Tây Ban nha, Mỹ gốc Phi, Châu Á. Thêm vào đó, các đặc điểm dược động học của linagliptin được ghi nhận là tương tự như trong các nghiên cứu giai đoạn I chuyên biệt ở người tình nguyện khỏe mạnh Nhật Bản, Trung Quốc và da trắng và bệnh nhân đái tháo đường typ 2 người Mỹ gốc Phi.
Cách dùng Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg
Cách dùng
Thuốc Trajenta® dùng đường uống.
Liều dùng
Người trưởng thành
Liêu dùng được khuyến cáo là 5 mg một lần hàng ngày. Trajenta® có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày. Khi phối hợp linaglipin với một sulphonylurea, có thể cân nhắc dùng liều sulphonylurea thấp hơn để giảm nguy cơ hạ đường huyết.
Suy thận

Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg Boehringer điều trị đái tháo đường típ 2 (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Freclovir 800mg (Acyclovir) H3*10 (Viên)
Liên hệ
Ngăn chặn (ph ...
Thuốc bột Hidrasec 10mg điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ (16 gói)
Liên hệ
Trong trườn ...
Thuốc Glucophage 1000mg Merck điều trị đái tháo đường típ 2 (2 vỉ x 15 viên)
111,000đ
Gel bôi ngoài da Tazoretin điều trị mụn trứng cá vừa và nhẹ (30g)
66,000đ
Thuốc Clindastad 150 Stella điều trị nhiễm khuẩn (5 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Coversyl 10mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Liên hệ
Thuốc Coversyl chứa hoạt chất perindopril thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển dùng trong điều trị các bênh lý tim mạch: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết và bệnh động mạch vành ổn định. ...
Dung dịch uống A.T Ambroxol 30mg An Thiên làm loãng nhầy trong bệnh viêm phế quản, hen phế quản (30 ống x 5ml)
Liên hệ
Thuốc At Ambroxol 30 mg An Thiên 30 ống X 5 ml do công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên sản xuất với công dụng thuốc làm loãng chất nhầy (hoặc đàm) và làm tăng thanh thải chất nhầy trong các trường hợp ...
Viên đặt âm đạo Dicinter điều trị viêm âm đạo (2 vỉ x 15 viên)
Liên hệ
Thuốc kháng sinh Cantomy Granule Cefdinir 125mg hộp 30 gói x 2.5g cốm pha hỗn dịch uống
Liên hệ
Dung dịch tiêm AtiLeucine inj 500mg/5ml An Thiên điều trị triệu chứng cơn chóng mặt (2 vỉ x 5 ống)
10,000đ
Dung dịch tiêm AtiLeucine inj 500mg/5ml An Thiên điều trị triệu chứng cơn chóng mặt (2 vỉ x 5 ống)
10,000đ
Viên an thần Mimosa OPC dùng cho trường hợp mất ngủ, suy nhược thần kinh (5 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Cefuroxim 500mg Mebiphar điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 5 viên)
Liên hệ
Thuốc Fycompa 4mg Eisai điều trị bổ trợ cơn động kinh (2 vỉ x 14 viên)
Liên hệ
Dung dịch Duvita 1000mg/8ml CPC1HN hỗ trợ điều trị các triệu chứng rối loạn khó tiêu (4 vỉ x 5 ống)
Liên hệ
Dung dịch Duvita 1000mg/8ml CPC1HN hỗ trợ điều trị các triệu chứng rối loạn khó tiêu (4 vỉ x 5 ống)
Liên hệ
Thuốc Xigduo XR 10mg/1000mg Astrazeneca cải thiện kiểm soát đường huyết (4 vỉ x 7 viên)
Liên hệ
Thuốc Azicine 500 Stella Pharm điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm (1 vỉ x 6 viên)
Liên hệ
Thuốc Nirdicin 500mg Pharmathen điều trị viêm phổi, viêm thận - bể thận, viêm tuyến tiền liệt (10 viên)
Liên hệ
Kem bôi nấm da AT Ketoconazole 2% An Thiên điều trị lang ben, lác đồng tiền, nấm da đầu, hắc lào
Liên hệ
Kem bôi nấm da AT Ketoconazole 2% An Thiên điều trị lang ben, lác đồng tiền, nấm da đầu, hắc lào
Liên hệ
Thuốc cốm Racedagim 30 Agimexpharm điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em (25 gói x 3g)
Liên hệ
Kem bôi da trị nấm Jasunny Cream hộp 1 tuýp 10g
20,000đ
Điều trị các bệnh do nhiễm vi nấm ngoài da, nhiễm vi nấm Candida ngoài da và lang ben, viêm da tiết bã
Kem bôi da Locgoda 0,1% Medbolide điều trị vẩy nến, viêm da dị ứng (15g)
Liên hệ
Thuốc kem Bantet Cream 5mg Bio-Labs điều trị bệnh ngoài da (15g)
Liên hệ
Thuốc Meyerlozin 10 Meyer-BPC điều trị tiểu đường tuýp 2 (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Enokast 4 Hasan 28 gói x 500mg
Liên hệ
Enokast 4 Hasan 28 gói x 500mg
Liên hệ
Thuốc Enokast 4mg là một loại thuốc dạng cốm (gói) chứa hoạt chất Montelukast, được sử dụng để dự phòng và điều trị hen phế quản ...
Hidem.pro tuýp 20g ( hàng nội) (Tuýp)
Liên hệ
Banago 20mg hộp 2 vỉ * 2 viên
60,000đ
Banago 20mg hộp 2 vỉ * 2 viên
60,000đ
Thuốc Moxydar 1500mg Grimberg điều trị đau thực quản, dạ dày (5 vỉ x 6 viên)
Liên hệ
Thuốc rơ miệng Nyst 25.000IU OPC dự phòng và điều trị bệnh Candida miệng (10 gói)
Liên hệ
Fatelmed 180mg (Fexofenadin) H3*10 (Viên)
Liên hệ
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Thông số kỹ thuật
Bình luận