
Viên nén NifeHexal 30 LA Sandoz điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ

Viên nén NifeHexal 30 LA Sandoz điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: Còn hàng
Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Thành phần của Viên nén NifeHexal 30 LA
Nifedipine : 30mg
Công dụng của Viên nén NifeHexal 30 LA
Chỉ định
Thuốc Nifehexal 30 LA được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị tất cả các cấp độ tăng huyết áp.
- Dự phòng đau thắt ngực ổn định mạn tính sử dụng như đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc ức chế beta.
Dược lực học
Nifedipine là thuốc ức chế calci thuộc nhóm 1,4 - dihydropyridine. Thuốc ức chế calci làm giảm dòng ion calci đi qua màng thông qua kênh calci chậm vào trong tế bào. Là một thuốc ức chế calci có hiệu quả và chọn lọc, nifedipine tác dụng chủ yếu trên tế bào cơ tim và tế bào cơ trơn của động mạch vành và các mạch tăng sức cản ngoại vi. Tác động chính của nifedipine là giãn cơ trơn động mạch, trên cả mạch vành và mạch máu ngoại vi. Ở liều điều trị, nifedipine hầu như không tác động trực tiếp trên cơ tim.
Trong tăng huyết áp, tác động chính của nifedipine là gây giãn mạch ngoại biên, làm giảm sức cản ngoại vi. Ở người có huyết áp bình thường, nifedipine không hoặc ít ảnh hưởng trên huyết áp. Trong đau thắt ngực, nifedipine làm giảm kháng lực mạch vành và mạch ngoại vi, dẫn đến tăng lượng máu đến mạch vành, cung lượng tim và thể tích mỗi nhát bóp, trong khi đó làm giảm hậu gánh.
Ngoài ra, nifedipine giãn gần như tối đa cả động mạch bị và không bị xơ vữa, nhờ đó bảo vệ tim chống lại sự co thắt mạch vành và cải thiện tưới máu đối với cơ tim bị thiếu máu cục bộ.
Gia tăng phản xạ nhịp tim và cung lượng tim có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị với chất ức chế calci. Tuy nhiên, mức tăng này không đủ để bù đắp cho sự giãn mạch.
Khi điều trị lâu dài với nifedipine, cung lượng tim tăng khi bắt đầu điều trị sẽ trở về giá trị cơ bản. Giảm huyết áp một cách rõ ràng được ghi nhận trên bệnh nhân tăng huyết áp sử dụng nifedipine. Trong hội chứng raynaud, nifedipine có thể ngăn ngừa hoặc làm giảm xảy ra co thắt mạch.
Dược động học
Hấp thu
Nifedipine đường uống được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đường uống của nifedipine dạng phóng thích nhanh là 50 – 70% do tác dụng chuyển hóa bước đầu. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 15 phút khi dùng dung dịch chứa nifedipine và sau 30 – 85 phút khi dùng nifedipine dạng viên phóng thích nhanh.
Phân bố
Khoảng 95% nifedipine gắn kết với protein huyết tương (albumin). Thời gian bán hủy phân bố sau khi tiêm tĩnh mạch được xác định 5 – 6 phút. Thể tích phân bố là 0,6 – 1,2l/kg.
Chuyển hóa
Sau khi uống, nifedipine được chuyển hóa trong thành ruột và trong gan, chủ yếu là do quá trình oxy hóa. Các chất chuyển hóa không còn hoạt tính dược lực.
Thải trừ
Với các dạng bào chế thông thường, thời gian bán thải tận cùng là 1,7 – 3,4 giờ. Nifedipine được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa của nó, chủ yếu qua thận, có khoảng 5 – 15% được bài tiết qua mật trong phân. Nifedipine chưa chuyển hóa chỉ có thể được phát hiện trong nước tiểu dưới dạng vết (dưới 0,1%). Khi chức năng gan, thận giảm thì độ thanh thải cũng như thời gian bán thải của thuốc sẽ kéo dài.
Cách dùng Viên nén NifeHexal 30 LA
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc với một cốc nước, kèm hoặc không kèm thức ăn, không được cắn, nhai hoặc dập nát viên thuốc trong bất cứ trường hợp nào. Nifedipin dạng tác dụng kéo dài không nên uống cùng với nước bưởi.
Thuốc cần được uống với khoảng cách 24 giờ, cùng 1 thời điểm trong ngày, tốt nhất là uống vào buổi sáng.
Liều dùng
Trong tăng huyết áp mức độ nhẹ đến trung bình, liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên 20mg x 1 lần/ngày. Trong trường hợp tăng huyết áp nặng, liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên 30mg x 1 lần/ngày. Nếu cần có thể tăng liều lên tối đa 90mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào nhu cầu của từng cá nhân.
Để dự phòng cơn đau thắt ngực, liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên 30mg x 1 lần/ngày. Liều lượng có thể tăng lên tối đa 90mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào nhu cầu của từng cá nhân. Những bệnh nhân bị tăng huyết áp hoặc các triệu chứng đau thắt ngực được kiểm soát bằng viên nang nifedipine hoặc nifedipine dạng tác dụng chậm có thể chuyển đổi an toàn sang dùng nifedipin dạng tác dụng kéo dài.
Hiệu quả dự phòng đau thắt ngực được duy trì khi bệnh nhân chuyển từ các thuốc ức chế calci khác như diltiazem hoặc verapamil sang nifedipine dạng tác dụng kéo dài. Bệnh nhân chuyển từ các thuốc ức chế calci khác nên bắt đầu điều trị với liều khởi đầu là 30mg nifedipine dạng tác dụng kéo dài một lần mỗi ngày. Sau đó có thể điều chỉnh liều cao hơn khi các chỉ số lâm sàng được đảm bảo.
Sử dụng phối hợp với thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4, khuyến cáo cần điều chỉnh liều nifedipine hoặc không sử dụng nifedipine.
Thời gian điều trị
Điều trị có thể tiếp tục vô thời hạn.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của nifedipine dạng tác dụng kéo dài ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân trên 65 tuổi.
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Liên quan đến việc điều trị, việc đầu tiên là loại bỏ nifedipine và phục hồi sự ổn định của tim mạch.
Sau khi chỉ định rửa dạ dày, nếu cần thiết có thể kết hợp rửa ruột non.
Lọc máu không đem lại lợi ích vì nifedipine không thể bị thẩm tách, nhưng trích ly huyết tương có thể được khuyến cáo (gắn kết protein huyết tương cao, thể tích phân bố tương đối thấp).
Rối loạn nhịp tim chậm có thể được điều trị triệu chứng bằng chất kích thích beta - giao cảm, và trong rối loạn nhịp tim chậm đe dọa tính mạng khuyến cáo dùng máy tạo nhịp tim tạm thời.
Hạ huyết áp do sốc tim và giãn động mạch có thể được điều trị bằng calci (tiêm tĩnh mạch chậm 10 – 20ml dung dịch calci gluconate 10% và lặp lại nếu cần thiết). Kết quả là lượng calci trong huyết thanh có thể đạt ngưỡng trên của trị bình thường đến mức tăng nhẹ. Nếu việc dùng calci không đủ làm tăng huyết áp, nên sử dụng thêm các thuốc giao cảm co mạch như dopamin hoặc noradrenaline. Liều lượng của các thuốc này được xác định dựa trên hiệu quả thu được.
Bổ sung dịch hoặc bồi hoàn thể tích cần được thực hiện cẩn trọng vì nguy cơ quá tải của tim.
Đặc biệt là trong các trường hợp nhiễm độc nifedipine các dạng bào chế phóng thích chậm, việc loại bỏ các hoạt chất cần phải hoàn toàn đến mức có thể, bao gồm rửa ruột non, để ngăn chặn sự hấp thu các hoạt chất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Nifehexal 30 LA, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Đau đầu.

Viên nén NifeHexal 30 LA Sandoz điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Bình luận