1 Thành phần
Mỗi viên Sertil 50 gồm có:
- Sertraline Hydrochloride…………….50mg.
- Tá dược …………………….vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sertil 50
2.1 Tác dụng của thuốc Sertil 50
Sertil 50 là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Sertraline là thuốc chống trầm cảm thường dùng vì nó cản trở chọn lọc quá trình serotonin (5-hydroxytryptamine) hấp thu lại. Sertraline ít hoặc không ngăn cản tái hấp thu noradrenalin, dopamin. Nó cũng không cản trở monoaminoxydase.
Sertraline ngăn cản 5-HT ở màng tế bào thần kinh trước khớp thần kinh, nên làm tăng hoạt động serotonergic, từ đó gây tăng nồng độ serotonin trong khớp thần kinh trung ương, khiến nhiều chức năng liên quan đến dẫn truyền thần kinh serotonergic tăng cường có thay đổi.[1]. Các thay đổi này được cho là nguyên nhân gây ra tác dụng chống trầm cảm và tác dụng có lợi trong OCD (ám ảnh cưỡng chế) cùng những rối loạn lo âu khác. Người ta đưa ra giả thuyết rằng chứng rối loạn ám ảnh cưỡng chế, giống như trầm cảm, cũng là do sự mất kiểm soát của serotonin. [2].
2.1.2 Dược động học
Sau khi dùng liều 50 - 200 mg/lần/ngày trong 2 tuần, nồng độ Sertraline đạt tối đa trong huyết tương trung bình (Cmax) sẽ vào khoảng 4.5-8.4 giờ..
Thuốc Sertil kém hấp thu qua Đường tiêu hóa (AUC ~ 22-36%; AUC viên uống ~ AUC Dung dịch uống). Sinh khả dụng của Sertraline hơi tăng khi dùng cùng đồ ăn.
Sertraline đi được khắp các mô và dịch cơ thể. Nó còn đi qua được cả hàng bảo vệ máu-não, bài tiết cả vào trong sữa mẹ.
Sertraline liên kết ~98% với protein huyết. Nó được chuyển hóa ở gan với chất hoạt động là N-desmethyl sertraline có hoạt tính ít hơn nguyên bản.
Sertraline thải trừ qua phân (dạng N-desmethyl sertraline) ~ thải trừ qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ của Sertraline khoảng 25-26 giờ, ở dạng chuyển hóa thì khoảng 62-104 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Sertil 50
Người bệnh trầm cảm, rối loạn lo âu.
Người bị rối loạn ám ảnh cưỡng chế.
Người bị stress trước kinh nguyệt, lo âu sau chấn thương, xuất tinh sớm.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sertil 50
3.1 Liều dùng thuốc Sertil 50
Đối tượng Liều dùng
Bệnh trầm cảm
Người lớn:
Liều khởi đầu: 50mg/lần/ngày
Tăng 50mg sau mỗi 7 ngày nếu bệnh không giảm. Liều không quá 200mg/ngày
Một đợt điều trị ~ 6 tháng. Không dùng cho người < 18 tuổi.
Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh
Liều khởi đầu:
Người lớn và trẻ em (>13 tuổi) là 50mg/lần/ngày
Trẻ 6-12 tuổi: 25mg/lần/ngày
Tăng 50mg (25mg với trẻ 6-12 tuổi) sau mỗi 7 ngày nếu bệnh không giảm. Liều không quá 200mg/ngày
Rối loạn hoảng sợ (người lớn)
Khởi đầu: 25mg/lần/ngày.
Tăng 25mg sau mỗi 7 ngày nếu bệnh không giảm. Liều không quá 200mg/ngày
Rối loạn stress sau chấn thương (người lớn)
Khởi đầu: 25mg/lần/ngày
Sau 7 ngày: 50mg/lần/ngày.
Tăng tuần 1 lần đến tối đa 200mg nếu không thấy giảm bệnh.
Rối loạn lo âu trước kỳ kinh 50-150mg/ngày
Rối loạn xuất tinh sớm 25-50mg/ngày
Chú ý:
4 bệnh đầu cần đánh giá định kỳ, dùng lâu nhưng phải đảm bảo liều min nhưng vẫn đạt hiệu quả, hoặc giảm dần để chuyển thuốc khác.
3.2 Cách dùng thuốc Sertil 50 hiệu quả
Uống trọn viên thuốc với nước, không được bẻ, không được nhai. Đồ ăn ít gây ảnh hưởng đến Sertraline nên có thể dùng chung, trước hay sau ăn đều được.
Người bệnh tuyệt đối không ngừng sử dụng Sertraline ngay. Để giảm hiện tượng “cai thuốc”, phải giảm liều dần đều.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với hoạt chất Sertraline hay bất cứ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
Người dùng IMAO trong khoảng 2 tuần không được uống Sertil 50 do có tương tác có khả năng gây tử vong.
Không dùng đồng thời với Disulfiram (có 12% cồn) hay các thuốc có thể gây tương tác tương đương Disulfiram (ví như metronidazol).
5 Tác dụng phụ
Mức độ ADR Biểu hiện
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Tăng cân, tức ngực, cơ thể ốm yếu
Sinh sản: rối loạn kinh nguyệt, cương dương bất thường
Tâm thần: lo âu, kích động, tăng ham muốn, ngủ không ngon, trầm cảm
Thần kinh: trương lực cơ bất thường, không chú ý, mất tập trung, giảm trí nhớ
Mắt: có bất thường
Tai: ù tai
Tim: tim đập nhanh, trống ngực
Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, ăn uống không tiêu:
Da-mô da: Mẩn đỏ
Khác: Đau cơ-xương-khớp
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Phù ngoại vi, hành vi tự sát,ảo giác, hoang tưởng, suy giảm trí nhớ, khó nuốt, trào ngược…
Biện pháp: Các ADR trên thường khá nhẹ, sẽ biến mất khi ngưng dùng thuốc. Tuy nhiên, với một số ADR ít gặp đặc biệt nguy hiểm (hoang tưởng, ý nghĩ tự sát) cần ngay lập tức đến các cơ sở y tế chuyên môn để kịp thời điều trị.
6 Tương tác
Tương tác Hậu quả
Sertraline-IMAO Gây hội chứng Serotonin nặng, nguy hiểm tính mạng
Sertraline-Sumatriptan Tăng tần suất đau nửa đầu, giảm phản xạ, rời rạc, mệt mỏi
Sertraline- Benzodiazepin, lithi, rượu, thuốc hạ Glucose huyết, cimetidin Tăng tác dụng không mong muốn của Setraline
Sertraline-Thuốc chuyển hóa qua gan/ Gây ảnh hưởng tới enzym microsom gan Tăng tác dụng không mong muốn và độc tính của thuốc
Sertraline-SSRI, TCA và các nhóm chống trầm cảm khác, thuốc cường serotoninergic Gây hội chứng Serotonin
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần nghiêm ngặt quan sát người bệnh thời kỳ đầu dùng thuốc (thời gian dễ nảy sinh ý định tự sát).
Cần thận trọng khi dùng Sertil 50mg cho bệnh nhân nghiện rượu, người cao tuổi.
Theo dõi sát sao khi điều trị rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh.
Do Sertraline đôi khi gây ADR chán ăn, cần lưu ý khi dùng cho bệnh nhân thiếu cân.
Sertraline gây độc cho gan nên cần thật thận trọng khi dùng cho đối tượng suy gan.
7.2 Vận hành xe, máy móc
Không khuyến cáo vận hành máy móc, phương tiện giao thông tuy thuốc Sertil 50 ít gây buồn ngủ hơn các thuốc nhóm TCA.
7.3 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo đầy đủ về ADR đối với người mang thai, nên nếu phải dùng, cần gặp cán bộ y bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và các rủi ro có thể mang lại cho cả mẹ và bé.
Đối với thời kỳ trẻ đang bú mẹ, cần rất thận trọng khi sử dụng thuốc này do Sertraline có thể bài tiết qua sữa mẹ và được bé hấp thu.
7.4 Xử trí khi quá liều
Hậu quả: Tăng ADR của thuốc.
Triệu chứng: lo âu, rối loạn điện tim, sốt cao, buồn ngủ.
Biện pháp:
Hiện nay chưa có chế phẩm giải độc Sertraline đặc hiệu.
Điều trị theo triệu chứng.
Phải duy trì cung cấp oxy hô hấp cho người bệnh
Dùng than hoạt trước/sau gây nôn, rửa dạ dày đều được. Gây nôn nếu mới ngộ độc, đặt nội khí quản trước khi rửa dạ nếu người bệnh mất ý thức.
7.5 Bảo quản
Hạn chế ánh sáng, để nhiệt độ phòng.
Bình luận