.jpg)
Thuốc Plavix 75mg Sanofi giảm nguy cơ thành lập cục máu đông, huyết khối (1 vỉ x 14 viên)
Liên hệ
.jpg)


Thuốc Plavix 75mg Sanofi giảm nguy cơ thành lập cục máu đông, huyết khối (1 vỉ x 14 viên)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: Còn hàng
Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Viên nén Plavix 75mg là gì ?
Plavix là một loại thuốc chống kết tập tiểu cầu, chứa hoạt chất Clopidogrel bisulfate (75mg). Được sử dụng để ngăn ngừa cục máu đông, Plavix giúp giảm nguy cơ đau tim, đột quỵ và các biến cố tim mạch khác ở những người có nguy cơ cao.
Thành phần Viên nén Plavix 75mg
Hoạt chất chính: Mỗi viên nén Plavix chứa 75mg clopidogrel (dạng hydrogen sulate).
Tá dược:
- Tá dược viên nhân: manitol (E421), dầu hidrogentated castor, microcrystalline cellulose, macrogol 6000, low-substiltuted hydroxypropylcellulose.
- Tá dược bao viên: lactose (đường sữa), hypromellose (E464), triacetin (E1518), oxid sắt (E172), titan dioxid (E171), sáp camauba
Công dụng Viên nén Plavix 75mg
Plavix được sử dụng để:
- Ngăn ngừa các biến cố tim mạch:
- Ở những người mắc bệnh động mạch vành, bệnh động mạch ngoại vi, hoặc sau khi đã trải qua một cơn đau tim hoặc đột quỵ.
- Ngăn ngừa cục máu đông sau khi đặt stent:
- Ở những người đã đặt stent trong động mạch vành.
- Kết hợp với aspirin:
- Để ngăn ngừa các biến cố tim mạch ở những người bị hội chứng mạch vành cấp tính (ACS).
Cách sử dụng
Liều dùng
- Liều thông thường cho người lớn: 75mg mỗi ngày, dùng một lần duy nhất.
- Liều khởi đầu (trong một số trường hợp ACS): Có thể được chỉ định liều khởi đầu cao hơn, thường là 300mg, sau đó tiếp tục với liều duy trì 75mg mỗi ngày.
Cách dùng
- - Luôn luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ dành cho bạn. Bạn phải hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn.
- Nếu bạn bị bệnh đau ngực trầm trọng (đau thắt ngực không ổn định hoặc đau tim), bác sĩ có thể cho bạn uống Plavix 300mg (1 viên 300mg hoặc 4 viên 75mg) khi bắt đầu điều trị. Sau đó dùng liều thông thường 1 viên Plavix 75mg mỗi ngày uống cùng hay không cùng với thức ăn. Bạn phải uống thuốc đều đặn vào một giờ nhất định mỗi ngày.
- Bạn phải dùng Plavix kéo dài theo đơn của bác sĩ.
- Nếu quên uống một liều Plavix:
- Nếu bạn quên uống một liều Plavix, nhưng chưa trễ quá 12 giờ, bạn cứ uống lại 1 viên và sau đó uống viên kế tiếp vào giờ thông lệ. Nếu bạn quên uống quá 12 giờ, uống liều kế tiếp vào giờ thông lệ. Đừng uống tăng liều gấp đôi để bù cho lần quên uống thuốc. Đối với dạng đóng gói hộp 7, 14, 28, 84 viên, bạn có thể kiểm tra ngày uống liều Plavix cuối cùng bằng cách theo dõi trên lịch được in ở vỉ thuốc.
- Nếu ngưng dùng Plavix: Không được ngưng điều trị trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Cần hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi ngừng dùng Plavix.
Tác dụng phụ
Như tất cả các thuốc khác, Plavix có thể gây các tác dụng phụ, dù không phải ai cũng gặp.
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp phải:
- Sốt, các dấu hiệu của sự nhiễm trùng hoặc mệt mỏi quá mức do sự giảm tuy hiếm gặp của một số tế bào máu.
- Các dấu hiệu bệnh gan như vàng da và/hoặc mắt, dù có kết hợp hay không với chảy máu như chấm nhỏ máu đỏ xuất hiện dưới da và/hoặc lú lẫn (xem “Lưu ý đặc biệt khi dùng Plavix”).
- Sưng miệng hoặc rối loạn về da như ban hoặc ngứa, phồng giộp da. Đây có thể là những dấu hiệu dị ứng.
Tác dụng phụ thường gặp nhất (1-10/100 bệnh nhân) khi dùng Plavix là chảy máu. Chảy máu có thể gặp như chảy máu dạ dày hoặc ruột, vết bầm máu, xuất huyết (chảy máu khác thường hoặc vết bầm dưới da), chảy máu cam, tiểu ra máu. Một số ít trường hợp chảy máu mắt, nội sọ, phổi hoặc khớp đã được báo cáo. - Nếu bạn bị chảy máu kéo dài trong khi đang điều trị bằng Plavix. Nếu bạn bị thương hay bị vết đứt, máu có thể ngưng chảy chậm hơn bình thường. Đó là do tác dụng của thuốc ngăn ngừa khả năng hình thành cục máu đông. Nếu đó là vết đứt tay hay vết thương nhỏ như vết đứt mặt do cạo râu, thường không có gì đáng quan tâm. Tuy nhiên nếu bạn lo lắng về sự chảy máu này, bạn phải liên lạc với bác sĩ của bạn ngay (xem “Lưu ý đặc biệt khi dùng Plavix”).
Các tác dụng phụ khác đã được ghi nhận khi dùng Plavix là:
- Tác dụng phụ thường gặp (1-10/100 bệnh nhân): tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu hoặc ợ nóng.
- Tác dụng phụ không thường gặp (1-10/1000 bệnh nhân): Sốt, xuất huyết tiêu hóa, bầm, tụ máu, đầy hơi trong dạ dày hoặc ruột, ban, ngứa, choáng váng, cảm giác ngứa ran và tê.
- Tác dụng phụ hiếm gặp (1-10/10.000 bệnh nhân): chóng mặt.
- Tác dụng phụ rất hiếm gặp (< 1/10.0000 bệnh nhân): vàng da, đau bụng trầm trọng có hoặc không có kèm đau lưng; sốt, đôi khi khó thở kèm theo ho; phản ứng dị ứng nói chung; sưng miệng, giộp da; dị ứng da, viêm miệng; giảm huyết áp, lú lẫn, ảo giác; đau khớp, đau cơ, sốt, rối loạn vị giác.
- Hơn nữa, bác sĩ có thể cho xét nghiệm máu hoặc nước tiểu của bạn.
Bạn cần báo cáo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn ghi nhận có bất kỳ tác dụng phụ nào không nêu trong toa thuốc này hoặc nếu tác dụng phụ trở nên trầm trọng.
Lưu ý
Trước khi dùng Plavix, cần báo cho bác sĩ nếu bạn rơi vào một trong các trường hợp sau:
Nếu bạn có nguy cơ chảy máu như:
- Bạn có thể có nguy cơ chảy máu bên trong (thí dụ loét dạ dày).
- Bạn có rối loạn về máu có thể gây chảy máu nội tạng (chảy máu ở các mô, cơ quan hay khớp).
- Bạn bị chấn thương nặng.
- Bạn vừa được phẫu thuật (kể cả phẫu thuật răng).
- Bạn vừa được phẫu thuật (kể cả phẫu thuật răng) trong vòng 7 ngày nữa.
Nếu bạn bị nghẽn động mạch trong não (thiếu máu cục bộ) xảy ra trong vòng 7 ngày vừa qua.
Nếu bạn có bệnh thận hoặc gan.
Trong khi đang dùng Plavix:
- Bạn cần báo cho bác sĩ nếu bạn sắp được phẫu thuật (kể cả phẫu thuật răng).
.jpg)
Thuốc Plavix 75mg Sanofi giảm nguy cơ thành lập cục máu đông, huyết khối (1 vỉ x 14 viên)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Bình luận