Thuốc Egilok 50mg Egis Pharma điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (60 viên)

162,000đ

Thuốc Egilok 50mg Egis Pharma điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (60 viên)

162,000đ

Mã sản phẩm:

Tình trạng: Còn

Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày

100% Sản phẩm
chính hãng

Tư vấn
Miễn phí online

Giao hàng
toàn quốc

Hậu mãi
chu đáo

Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh

CS Thị Trấn Chờ 0339 652 322  

CS Đông Tiến0342 882 824   

CS Yên Phụ0368 659 048   

CS Văn Môn0393 540 277   

CS Hòa Tiến: 0965 024 030   

 

1. Thành phần
Hoạt chất: Trong mỗi viên nén có 50mg metoprolol tartrate.
 
Tá dược: Microcrystaline cellulose, sodium starch glycolate (loại A), colloidal anhydrous silica, povidone (K-90), magnesium stearate.
 
2. Công dụng (Chỉ định)
- Tăng huyết áp, dùng đơn thuần hay nếu cần, phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác giảm tử vong do tim mạch và do động mạch vành (kể cả đột tử) ở bệnh nhân bị tăng huyết áp.
 
- Chứng đau thắt ngực. Có thể dùng thuốc đơn thuần hay phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.
 
- Điều trị duy trì - với mục đích dự phòng thứ cấp - sau khi bị nhồi máu cơ tim.
 
- Loạn nhịp tim (nhịp xoang nhanh, nhịp trên thất nhanh, ngoại tâm thu thất).
 
- Cường giáp (để làm chậm nhịp tim).
 
- Phòng ngừa chứng nhức nửa đầu.
 
3. Cách dùng - Liều dùng
Có thể uống thuốc Egilok 50mg ngoài hay trong bữa ăn.
 
Khi cần có thể bẻ đôi viên thuốc.
 
Liều lượng phải được tính cho từng trường hợp một để tránh nhịp tim quá chậm. Liều thông thường như sau:
 
Tăng huyết áp:
 
Trường hợp tăng huyết áp nhẹ và trung bình, liều khởi đầu là 25 - 50mg ngày hai lần (sáng và chiều tối). Khi cần có thể tăng dần liều lên đến 100mg ngày 2 lần, hay có thể phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
 
Chứng đau thắt ngực:
 
Liều khởi đầu là 25 - 50mg ngày hai đến ba lần, Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân mà có thể tăng dần lên đến 200mg trong ngày, hay phối hợp với thuốc chống đau thắt ngực khác.
 
Điều trị duy trì sau khi bị nhồi máu cơ tim:
 
Liều thông thường 50 - 100mg ngày hai lần (sáng và chiều tối).
 
Loạn nhịp:
 
Liều khởi đầu 25 - 50mg ngày hai hay ba lần. Nếu cần có thể tăng dần liều trong ngày lên đến 200mg, hay có thể phối hợp với thuốc chống loạn nhịp khác.
 
Cường giáp:
 
Liều trong ngày đề nghị là 150 - 200mg, chia làm 3 đến 4 lần.
 
Phòng ngừa chứng nhức nửa đầu:
 
Liều thông thường là 50mg ngày 2 lần (sáng và chiều tối), có thể tăng lên 100mg ngày 2 lần nếu cần.
 
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt:
 
Không cần phải thay đổi liều lượng ở các bệnh nhân mắc bệnh thận.
 
Nói chung không cần phải thay đổi liều dùng khi bị xơ gan, vì metoprolol ít gắn kết với protein huyết tương (5 - 10%). Nếu bị suy gan nặng (như sau khi được phẫu thuật bắc cầu) thì có thể cần phải giảm liều metoprolol.
 
Không cần phải giảm liều ở bệnh nhân cao tuổi.
 
Còn ít kinh nghiệm lâm sàng về việc dùng metoprolol cho trẻ em.
 
- Quá liều
Các triệu chứng quá liều: Hạ huyết áp, nhịp xoang chậm, block nhĩ thất, suy tim, sốc do tim, vô tâm thu, buồn nôn, nôn, co thắt phế quản, tím tái, hạ đường huyết, mất ý thức, hôn mê.
 
Các triệu chứng nói trên có thể nặng hơn sau khi dùng cùng với rượu, các thuốc hạ huyết áp, quinidine và các barbiturate.
 
Triệu chứng đầu tiên của quá liều xuất hiện trong vòng 20 phút – 2 giờ sau khi uống thuốc.
 
Trong các biện pháp xử lí quá liều, cần chăm sóc tích cực và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ (các thông số về tuần hoàn, hô hấp, chức năng thận, đường huyết, các chất điện giải trong huyết thanh).
 
Nếu thuốc vừa mới uống, có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc bằng cách rửa dạ dày (hoặc gây nôn bởi nhân viên y tế đã được huấn luyện nếu không thể rửa dạ dày và nếu bệnh nhân còn tỉnh táo) kèm với dùng than hoạt tính.
 
Trong trường hợp hạ huyết áp nặng, nhịp tim chậm và đe dọa suy tim, phải dùng thuốc kích thích β1 theo đường tĩnh mạch với khoảng cách 2 - 5 phút, hay truyền dịch cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn. Nếu không có sẵn thuốc kích thích chọn lọc β1 thì có thể dùng atropine đường tĩnh mạch hay dopamine đường tĩnh mạch. Nếu kết quả không thỏa đáng, phải xem xét đến việc dùng các thuốc khác có tác dụng giống thần kinh giao cảm (dobutamine hay norepinephrine).
 
Glucagon với các liều 1 - 10mg cũng có thể có hiệu quả đảo ngược tác dụng của sự phong bế beta mạnh. Trong trường hợp nhịp tim chậm nặng không đáp ứng với thuốc, có thể cần phải gắn máy tạo nhịp tim. Co thắt phế quản có thể được chữa với thuốc kích thích β2 theo đường tĩnh mạch (như terbutaline). Các thuốc giải độc có thể được dùng với liều cao hơn liều điều trị.
 
Không thể loại bỏ metoprolol một cách hiệu quả bằng thẩm phân máu.
 
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với metoprolol hay với các thành phần khác của thuốc, hay với các thuốc chẹn bêta khác.
 
- Blốc nhĩ thất giai đoạn 2 hay 3.
 
- Nhịp xoang chậm mức độ nặng trên lâm sàng.
 
- Hội chứng xoang bệnh.
 
- Sốc do tim.
 
- Rối loạn nặng tuần hoàn động mạch ngoại biên.
 
- Suy tim mất bù.
 
- Do dữ liệu lâm sàng còn ít, cho nên chống chỉ định dùng metoprolol khi bị nhồi máu cơ tim cấp nếu
 
+ nhịp tim dưới 45/phút,
 
+ thời gian P - D dài hơn 240ms.
 
+ huyết áp tâm thu thấp hơn 100mmHg.
 
- Những bệnh nhân cần phải được điều trị liên tục hay từng giai đoạn với thuốc tác dụng lên lực co cơ (kích thích bêta).
 
5. Tác dụng phụ
Thường bệnh nhân dung nạp tốt metoprolol, các tác dụng phụ khi xảy ra thường là nhẹ và hồi phục lại được. Các tác dụng phụ dưới đây đã được ghi nhận trong thử nghiệm lâm sàng và trong điều trị thường quy với metoprolol.
 
Trong một số trường hợp không thể kiểm tra được sự liên quan giữa việc dùng thuốc với việc xảy ra tác dụng phụ. Các thuật ngữ dưới đây, dùng để chỉ tần suất các tác dụng phụ, được định nghĩa như sau: Rất thường gặp ≥ 10%. Thường gặp 1 - 9,9%. Ít gặp 0,1 - 0,9%. Hiếm 0,01 - 0,09%. Rất hiếm ≤ 0,01%.
 
Hệ thần kinh:
 
Rất thường gặp: Mệt mỏi.
 
Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu.
 
Ít gặp: Chứng dị cảm, co thắt cơ, trầm cảm, rối loạn chú ý, buồn ngủ, mất ngủ, ác mộng.
 
Hiếm: Kích động, căng thẳng, rối loạn tình dục.
 
Rất hiếm: Mất trí nhớ, rối loạn trí nhớ, lẫn lộn, ảo giác.
 
Hệ tim mạch:
 
Thường gặp: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế (rất hiếm khi ngất xỉu), tay chân lạnh, hồi hộp.
 
Ít gặp: Triệu chứng suy tim trở nên nặng, block nhĩ thất độ I, phù, đau ngực ở vùng tim.
 
Hiếm: Loạn nhịp, rối loạn dẫn truyền.
 
Rất hiếm: Hoại thư khi có sẵn bệnh về tuần hoàn ngoại biên.
 
Hệ tiêu hoá:
 
Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
 
Ít gặp: Nôn.
 
Hiếm: Khô miệng, xét nghiệm chức năng gan thay đổi.
 
Da:
 
Ít gặp: Ban ngoài da (dạng mày đay, vẩy nến và thương tổn da do loạn dưỡng), ra mồ hôi nhiều.
 
Hiếm: Rụng tóc.
 
Rất hiếm: Nhạy cảm với ánh sáng; bệnh vẩy nến nặng hơn.
 
Hệ hô hấp:
 
Thường gặp: Khó thở khi gắng sức.
Xem thêm

Thuốc Egilok 50mg Egis Pharma điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (60 viên)

162,000đ

Bạn cần tư vấn thêm?

Bình luận

Sản phẩm cùng loại

Thông số kỹ thuật

Sản phẩm bán chạy

Đối tác kinh doanh:

Dược sĩ tư vấn?