Thuốc Ciheptal 1200 Medisun điều trị triệu chứng rối loạn nhận thức, chóng mặt (20 ống x 10ml)

Liên hệ

Thuốc Ciheptal 1200 Medisun điều trị triệu chứng rối loạn nhận thức, chóng mặt (20 ống x 10ml)

Liên hệ

Mã sản phẩm:

Tình trạng: Còn hàng

Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày

100% Sản phẩm
chính hãng

Tư vấn
Miễn phí online

Giao hàng
toàn quốc

Hậu mãi
chu đáo

Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh

CS Thị Trấn Chờ 0339 652 322  

CS Đông Tiến0342 882 824   

CS Yên Phụ0368 659 048   

CS Văn Môn0393 540 277   

CS Hòa Tiến: 0965 024 030   

 

Thành phần của Thuốc Ciheptal 1200
Thành phần cho 10ml
 
Thông tin thành phần
 
Hàm lượng
 
Piracetam 1200mg
 
Công dụng của Thuốc Ciheptal 1200
Chỉ định
Thuốc Ciheptal 1200 chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
 
Điều trị triệu chứng rối loạn nhận thức, chóng mặt.
Điều trị nghiện rượu.
Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của bác sĩ.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh).
 
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hang trí nootropic cũng còn mơ hồ.
 
Nói chung tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí (như: Piracetam, oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suloctidil, tamitinol) là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ.
 
Nhiều chất trong số này được coi là có tác dụng mạnh hơn piracetam về mặt học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoàn não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
 
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như: Acetylcholin, noradrenalin, dopamin… Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ.
 
Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
 
Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.
 
Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.
 
Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic.
 
Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu Oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc.
 
Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc.
 
Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
 
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
 
Dược động học
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2g.
 
Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
 
Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngâm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau – thai và cả các màng dùng trong thâm tích thận.
 
Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy định và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ, nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ.
 
Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu.
 
Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 – 50 giờ.
 
Cách dùng Thuốc Ciheptal 1200
Cách dùng
Thuốc Ciheptal 1200 dùng đường uống, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 – 4 lần.
 
Liều dùng
Liều thường dùng là 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định.
 
Rối loạn khả năng nhận thức và chóng mặt:
 
Dùng liều 1,2-2,4 g một ngày, liều cao có thể lên tới 4,8 g một ngày.
Thuốc được dùng uống, chia đều ngày 2 lần.
Điều trị nghiện rượu:
 
12 g một ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên.
Điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày.
Thiếu máu hồng cầu liềm:
 
160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
Điều trị giật rung cơ:
 
Piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày.
Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
 
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Kinh nghiệm về quá liều piracetam còn hạn chế. Tuy nhiên việc sử dụng thuốc quá liều có thể dẫn tới một số tác dụng không mong muốn của thuốc.
 
Xử trí: Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng, có thể bao gồm thẩm tách lọc máu, và áp dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường.
 
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
 
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
 
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Ciheptal 1200 mà bạn có thể gặp.
 
Thường gặp, ADR>1/100
 
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp, 1/1000 <ADR< 1/100
 
Toàn thân: Chóng mặt.
Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.
Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng
Da: Viêm da, ngứa, mày đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
 
Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
 
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
 
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
 
Chống chỉ định
Thuốc Ciheptal 1200 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
 
Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin
Xem thêm

Thuốc Ciheptal 1200 Medisun điều trị triệu chứng rối loạn nhận thức, chóng mặt (20 ống x 10ml)

Liên hệ

Bạn cần tư vấn thêm?

Bình luận

Sản phẩm cùng loại

Thông số kỹ thuật

Sản phẩm bán chạy

Đối tác kinh doanh:

Dược sĩ tư vấn?