Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 Savi

Liên hệ

Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 Savi

Liên hệ

Mã sản phẩm:

Tình trạng: Còn hàng

Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày

100% Sản phẩm
chính hãng

Tư vấn
Miễn phí online

Giao hàng
toàn quốc

Hậu mãi
chu đáo

Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh

CS Thị Trấn Chờ 0339 652 322  

CS Đông Tiến0342 882 824   

CS Yên Phụ0368 659 048   

CS Văn Môn0393 540 277   

CS Hòa Tiến: 0965 024 030   

 

1 Thành phần

Mỗi viên uống Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 có chứa các thành phần sau:

Bisoprolol fumarate: 5 mg. 

Hydrochlorothiazide: 6,25mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên 

Dạng bào chế: Viên nén bao phim. 

2 Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 là thuốc gì? Tác dụng - Chỉ định của thuốc

Thuốc được chỉ định cho điều trị tăng huyết áp. Sự kết hợp Bisoprolol (thuốc chẹn kênh Beta) và Hydrochlorothiazide (thuốc lợi tiểu thiazid) mang lại tác dụng hạ huyết áp với liều uống hằng ngày.

Hai hoạt chất này có tác dụng hiệp lực, hydrochlorothiazide liều 6.25 làm tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol fumarate tăng lên đáng kể.

3 Liều lượng - Cách dùng thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 

Tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol và hydrochlorothiazid tăng lên khi tăng liều, liều cao nhất cho hiệu quả tốt là 20mg bisoprolol kết hợp 25mg hydrochlorothiazide. Tuy nhiên, tác dụng không mong muốn cũng tăng theo khi tăng liều, do đó cần cân nhắc sử dụng liều thích hợp cho từng bệnh nhân.

3.1 Liều dùng Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 tham khảo

  • Trị liệu khởi đầu: Kết hợp bisoprolol fumarate + hydrochlorothiazide liều thấp nhất từ 2,5 mg/ 6,25 mg uống 1 viên/ 1 lần/ ngày để bắt đầu điều trị tăng huyết áp. Sau 14 ngày, có thể thực hiện tăng liều với viên kết hợp bisoprolol fumarate + hydrochlorothiazide tối đa lên đến liều 20mg/12,5mg uống mỗi ngày một lần theo khuyến cáo của bác sĩ.
  • Trị liệu thay thế: Điều trị kết hợp bisoprolol và hydrochlorothiazide có thể được thay thế cho các thành phần riêng lẻ khi cần tăng liều để tránh tác dụng phụ quá mức.

3.2 Cách dùng

  • Thuốc dùng qua đường uống, uống nguyên viên cùng với nước. Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 không nên nhai/nghiền hoặc bẻ thuốc.
  • Tuân thủ thuốc theo đúng liều lượng đã được chỉ định, không tự ý tăng/giảm liều hay ngưng dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ.
  • Trường hợp ngừng điều trị với Bisoprolol Plus HCT 5/6.25, cần có kế hoạch giảm liều dần trong vòng 2 tuần rồi mới ngưng dùng thuốc.

4 Chống chỉ định

Người bệnh mẫn cảm với bisoprolol, hydrochlorothiazid hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.

Bệnh nhân bị shock do bệnh tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị, suy tim nặng, block nhĩ-thất (độ 2 hoặc độ 3), nhịp tim chậm xoang (< 60 nhịp/phút trước điều trị), hen nặng, bệnh phổi-phế quản tắc nghẽn mạn tính.

Bệnh nhân mắc hội chứng Raynaudh nặng, u tủy thượng thận.

Bệnh nhân mắc bệnh Gout, tăng acid uric/calci máu

Bệnh nhân suy gan/thận nghiêm trọng. 

5 Tác dụng phụ của Bisoprolol Plus HCT 5/6.25

Khi sử dụng thuốc SaViProlol Plus HCT 5/6.25 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Các tác dụng không mong muốn được liệt kê theo hệ cơ quan và tần suất gặp. Các tần suất được xác định là: Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) hoặc chưa rõ tần suất (không xác định được tần suất gặp từ các dữ liệu hiện có).

U lành tính, u ác tính hoặc không xác định (gồm u nang và polyp)

  • Chưa rõ tần suất: Ung thư da không hắc tố (ung thư biểu mô tế bào đáy và ung thư biểu mô tế bào vảy).

Máu và hệ bạch huyết

  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt.

Chuyển hóa và dinh dưỡng

  • Ít gặp: Giảm thèm ăn, tăng đường huyết, tăng urê huyết, rối loạn cân bằng thể dịch và điện giải (đặc biệt hạ potassium huyết, hạ sodium huyết, hạ magnesium huyết, hạ chlor huyết và tăng calcium huyết).
  • Rất hiếm gặp: Toan chuyển hóa.

Tâm thần

  • Ít gặp: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ.
  • Hiếm gặp: Ác mộng, ảo giác.

Thần kinh

  • Thường gặp: Chóng mặt *, đau đầu *.

Mắt

  • Hiếm gặp: Khô mắt (tính đến việc bệnh nhân đeo kính áp tròng), rối loạn tầm nhìn.
  • Rất hiếm gặp: Viêm kết mạc.
  • Chưa rõ tần suất: Tràn dịch màng mạch, cận thị cấp tính, glaucoma góc đóng cấp tính.

Tai và tai trong

  • Hiếm gặp: Giảm thính giác.

Tim

  • Ít gặp: Nhịp tim chậm, rối loạn dẫn truyền nhĩ-thất, suy tim nặng lên.

Mạch

  • Thường gặp: Cảm giác lạnh hoặc tê tứ chi.
  • Ít gặp: Hạ huyết áp tư thế.
  • Hiếm gặp: Ngất.

Hô hấp, trung thất, lồng ngực

  • Ít gặp: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen suyễn hoặc tiền sử tắt nghẽn đường dẫn khí.
  • Hiếm gặp: Viêm mũi dị ứng.
  • Chưa rõ tần suất: Bệnh phổi kẽ.

Tiêu hóa

  • Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
  • Ít gặp: Đau bụng.
  • Rất hiếm gặp: Viêm tụy.

Gan mật

  • Hiếm gặp: Viêm gan, vàng da.

Da và mô dưới da

  • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn như ngứa, đỏ bừng, phát ban và phù, nhạy cảm với ánh sáng, ban xuất huyết, mày đay.
  • Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, hoại tử thượng bì nhiễm độc (Hội chứng Lyell), rụng tóc, lupus ban đỏ da.
  • Thuốc ức chế beta có thể làm vảy nến nặng hơn hoặc ban dạng vảy nến.

Cơ xương và mô liên kết

  • Ít gặp: Yếu cơ, chuột rút.
  • Hiếm gặp: Rối loạn cương dương.

Rối loạn chung

  • Thường gặp: Mệt mỏi *.
  • Ít gặp: Suy nhược.
  • Rất hiếm gặp: Đau ngực.

Xét nghiệm

  • Ít gặp: Tăng enzyme amylase, tăng creatinine và urê huyết thanh có hồi phục, tăng triglyceride và cholesterol, bệnh đái tháo đường.
  • Hiếm gặp: Tăng các enzyme gan (ASAT, ALAT).

Xem thêm

Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 Savi

Liên hệ

Bạn cần tư vấn thêm?

Bình luận

Sản phẩm cùng loại

Thông số kỹ thuật

Sản phẩm bán chạy

Đối tác kinh doanh:

Dược sĩ tư vấn?