
Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg LES điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Liên hệ



Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg LES điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: còn hàng
Bảo hành: đổi trả trong vòng 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Thành phần của Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Amlodipine |
5mg |
Indapamide |
1.5mg |
Công dụng của Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg
Chỉ định
Thuốc Natrixam được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã dùng indapamide và amlodipine riêng rẽ có cùng hàm lượng.
Dược lực học
Indapamide là dẫn chất sulfonamide có nhân indol, tác dụng dược lý gần giống với các thuốc lợi tiểu thiazide, có tác dụng ức chế tái hấp thu natri tại giai đoạn pha loãng của vỏ thận. Thuốc làm tăng thải trừ ion natri, chlor và làm tăng thải trừ ở mức độ ít hơn đối với kali và magnesi, do đó làm tăng bài niệu và có tác dụng hạ huyết áp.
Amlodipine là một thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridine (chẹn kênh chậm hoặc đối kháng ion calci) và ức chế dòng xuyên màng ion calci đi vào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipine là do hiệu quả làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu.
Dược động học
Sử dụng đồng thời indapamide và amlodipine không làm thay đổi các đặc tính dược động học khi so sánh với các thuốc riêng lẻ.
Indapamide
Indapamide 1,5mg được cung cấp dưới dạng liều giải phóng kéo dài dựa trên cốt (matrix), trong đó hoạt chất được phân tán trong chất mang cho phép giải phóng từ từ indapamide.
Hấp thu
Lượng indapamide giải phóng được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn làm tăng nhẹ tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến lượng hoạt chất được hấp thu. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau khi dùng liều đơn xuất hiện khoảng 12 giờ sau khi uống, liều lặp lại làm giảm sự dao động nồng độ thuốc trong huyết thanh giữa 2 liều. Có sự dao động giữa các cá thể.
Phân bố
Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của indapamide là 79%. Trạng thái ổn định đạt được sau 7 ngày. Dùng liều lặp lại không gây tích lũy thuốc.
Thải trừ
Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (70% liều) và qua phân (22%) dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính. Thời gian bán thải trong huyết tương 14 – 24 giờ (trung bình 18 giờ).
Các thông số dược động học không thay đổi trên bệnh nhân suy thận.
Amlodipine
Amlodipine được cung cấp dưới dạng liều giải phóng tức thời.
Hấp thu
Sau khi uống liều điều trị, amlodipine được hấp thu tốt với nồng độ đỉnh trong máu khoảng 6 – 12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối được ước tính nằm trong khoảng 64 – 80%. Sinh khả dụng của amlodipine không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 21l/kg. Các nghiên cứu in vitro cho thấy khoảng 97,5% amlodipine lưu hành trong tuần hoàn gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa – thải trừ
Thời gian bán thải pha cuối của thuốc trong huyết tương khoảng 35 – 50 giờ và phù hợp với liều dùng một lần trong ngày. Amlodipine được chuyển hóa chủ yếu tại gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính với 10% thuốc mẹ và 60% các chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Thuốc nên uống vào buổi sáng. Uống viên nén nguyên vẹn với nước, không nhai thuốc.
Liều dùng
Uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày.
Dạng phối hợp liều cố định không phù hợp với điều trị ban đầu. Chỉ dùng cho bệnh nhân đã dùng indapamide và amlodipine riêng rẽ có cùng hàm lượng.
Nếu cần thiết phải hiệu chỉnh liều, cần chỉnh liều trên từng thành phần bằng cách dùng phối hợp các viên đơn thành phần.
Trẻ em:
Độ an toàn và hiệu quả của Natrixam trên trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được thiết lập. Hiện chưa có dữ liệu.
Người cao tuổi:
Có thể được điều trị bằng Natrixam tùy theo chức năng thận.
Bệnh nhân suy thận:
Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút), chống chỉ định điều trị bằng Natrixam. Ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến trung bình, không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan:
Ở bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định dùng Natrixam. Liều khuyến cáo của amlodipine chưa được thiết lập ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình, do đó cần thận trọng khi lựa chọn liều và cần khởi trị với liều ở mức thấp dưới của khoảng liều cho phép.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Indapamide: Biện pháp ban đầu bao gồm đào thải nhanh các chất đưa vào hệ tiêu hoá bằng cách rửa dạ dày hoặc uống than hoạt tính, tiếp theo khôi phục lại sự cân bằng nước/điện giải trở về mức bình thường tại một trung tâm y tế chuyên khoa.
Amlodipine: Hạ huyết áp rõ rệt trên lâm sàng do quá liều amlodipine cần các hoạt động hỗ trợ cho tim mạch bao gồm theo dõi thường xuyên chức năng tim và hô hấp, độ phù của các chi và chú ý đến thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu. Sử dụng một thuốc co mạch có thể có ích trong việc phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp trong trường hợp không có chống chỉ định.
Calci gluconate truyền tĩnh mạch có thể có hiệu quả đối kháng lại tác dụng của thuốc chẹn kênh calci. Rửa dạ dày có thể có giá trị trong một số trường hợp. Trên người tình nguyện khỏe mạnh, việc sử dụng than hoạt đến 2 giờ sau khi dùng amlodipine 10mg làm giảm tỷ lệ hấp thu của amlodipine. Lọc máu không có hiệu quả do amlodipine gắn nhiều với protein huyết tương.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg LES điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Bình luận