Thuốc Harnal Ocas 0.4mg Astellas hỗ trợ điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Harnal Ocas 0.4mg Astellas hỗ trợ điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: Còn hàng
Bảo hành: Đổi trả trong vòng 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322 ![]()
CS Đông Tiến: 0342 882 824 ![]()
CS Yên Phụ: 0368 659 048 ![]()
CS Văn Môn: 0393 540 277 ![]()
CS Hòa Tiến: 0965 024 030 ![]()
Thành phần
Tamsulosin hydrochloride 0,4mg
Công dụng của Thuốc Harnal Ocas 0.4mg
Chỉ định
Thuốc Harnal Ocas 0,4mg được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị triệu chứng của đường tiểu dưới (LUTS) liên quan đến tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH).
Dược lực học
Chất đối kháng thụ thể α1 - Adrenergic.
Mã ATC: G04C A02. Chế phẩm chuyên điều trị bệnh về tuyến tiền liệt.
Cơ chế tác dụng: Tamsulosin gắn kết chọn lọc và cạnh tranh với thụ thể α1 - Adrenergic sau Synap, đặc biệt là với phân nhóm α1A. Tamsulosin làm giãn cơ trơn tuyến tiền liệt và niệu đạo.
Tác dụng dược lực học
Viên nén Harnal Ocas làm tăng tốc độ chảy tối đa của nước tiểu. Nó làm giảm tắc nghẽn bằng cách làm giãn cơ trơn ở tuyến tiền liệt và niệu đạo nhờ đó cải thiện các triệu chứng về bài tiết.
Thuốc cải thiện các triệu chứng bí tiểu trong đó sự mất ổn định bàng quang đóng một vai trò quan trọng.
Những tác dụng này trên các triệu chứng bí tiểu và bài tiết được duy trì trong thời gian điều trị dài hạn. Sự cần thiết phẫu thuật hoặc đặt ống thông chậm đi đáng kể.
Các chất đối kháng thụ thể α1 - Adrenergic có thể làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản ngoại biên. Không quan sát thấy giảm huyết áp có bất kỳ ý nghĩa lâm sàng nào trong các nghiên cứu với viên nén Harnal Ocas 0.4mg.
Dân số trẻ em
Một nghiên cứu mù đôi, ngẫu nhiên, kiểm soát bằng giả dược, liều lượng khác nhau được thực hiện ở trẻ em với bệnh bàng quang có liên quan đến thần kinh. Tổng cộng 161 trẻ (có độ tuổi từ 2 - 16) được chọn ngẫu nhiên và điều trị ở 1 trong 3 mức liều Tamsulosin (thấp (0.001-0.002mg/kg), trung bình (0.002 - 0.004mg/kg), cao (0.004 - 0.008mg/kg)), hoặc giả dược.
Điểm kết thúc chính là số bệnh nhân có giảm áp lực cơ mu bàng quang lúc són tiểu (LPP) < 40cm H2O dựa trên hai đánh giá trong cùng một ngày. Các điểm kết thúc phụ là: Thực tế và phần trăm thay đổi so với áp lực cơ mu bàng quang lúc són tiểu ban đầu, việc cải thiện hoặc làm ổn định chứng thận ứ nước và niệu quản ứ nước và giữ lượng nước tiểu thu được bằng cách đặt ống thông và số lần thấm tại thời điểm đặt ống thông được ghi trong lịch đặt ống thông. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê được tìm thấy giữa nhóm dùng giả dược và 3 nhóm liều dùng Tamsulosin về các điểm kết thúc chính và phụ. Không có đáp ứng liều được quan sát thấy đối với bất kỳ mức liều nào.
Dược động học
Hấp thu
Viên nén Harnal Ocas 0.4mg là viên nén phóng thích chậm thuộc nhóm gel Matrix không ion. Công thức Ocas tạo ra sự phóng thích Tamsulosin chậm, dẫn đến sự hấp thu đầy đủ trong 24 giờ với sự dao động ít. Tamsulosin được dùng dưới dạng viên nén Harnal Ocas được hấp thu từ ruột, ở tình trạng đói, khoảng 57% liều được dùng ước tính được hấp thu.
Tỷ lệ và mức độ hấp thu của Tamsulosin Hydrochlorid khi dùng viên nén Harnal Ocas không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn ít chất béo. Mức độ hấp thu tăng 64% và 149% (tương ứng AUC, Cmax) bằng bữa ăn giàu chất béo so với tình trạng đói.
Tamsulosin tuân theo dược động học tuyến tính.
Sau khi dùng một liều đơn viên nén Harnal Ocas trong tình trạng đói, nồng độ đỉnh của Tamsulosin trong huyết tương đạt được ở thời gian trung bình là 6 giờ. Ở trạng thái ổn định đạt được vào ngày 4 của việc dùng đa liều, nồng độ đỉnh của Tamsulosin trong huyết tương đạt được từ 4 đến 6 giờ, trong tình trạng đói và sau khi ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng khoảng từ 6ng/ml sau khi dùng liều đầu tiên đến 11ng/ml ở trạng thái ổn định.
Do kết quả của đặc tính phóng thích chậm của viên nén Harnal Ocas, nồng độ thấp nhất trong huyết tương của Tamsulosin khoảng 40% nồng độ đỉnh trong huyết tương trong tình trạng đói và sau khi ăn.
Có sự thay đổi đáng kể về nồng độ huyết tương trong từng bệnh nhân sau khi dùng liều đơn và đa liều.
Phân bố
Ở người, Tamsulosin gắn với Protein huyết tương khoảng 99%. Thể tích phân bố nhỏ (khoảng 0.2l/kg).
Biến đổi sinh học
Tamsulosin có tác dụng qua gan lần đầu thấp, được chuyển hóa chậm.
Phần lớn Tamsulosin trong huyết tương dưới dạng hoạt chất không đổi.
Tamsulosin được chuyển hóa ở gan.
Trên chuột cống, khó tìm thấy bất kỳ sự cảm ứng enzyme gan nào ở Microsom do Tamsulosin.
Không có chất nào trong các chất chuyển hóa có hoạt tính cao hơn hợp chất gốc.
Kết quả In vitro cho thấy rằng CYP3A4 cũng như CYP2D6 đều tham gia vào quá trình chuyển hóa, với một phần nhỏ Tamsulosin Hydrochlorid có thể chuyển hóa bởi các Isozymes CYP khác, ức chế Enzym chuyển hóa thuốc CYP3A4 và CYP2D6 có thể dẫn đến tăng nồng độ Tamsulosin Hydrochlorid
Thải trừ
Tamsulosin và các chất chuyển hóa của nó chủ yếu được thải trừ trong nước tiểu. Lượng được bài tiết dưới dạng hoạt chất không đổi ước tính khoảng 4 - 6% liều dùng, khi dùng dạng viên nén Harnal Ocas.
Sau khi dùng 1 liều đơn viên nén Harnal Ocas và ở trạng thái ổn định, thời gian bán thải đo được khoảng 19 giờ và 15 giờ tương ứng.
Cách dùng Thuốc Harnal Ocas 0.4mg
Cách dùng
Dùng Harnal Ocas bằng đường uống. Viên nén Harnal Ocas có thể dùng không phụ thuộc vào thức ăn. Phải nuốt cả viên, không được nghiền hoặc nhai vì điều này cản trở sự phóng thích chậm của hoạt chất.
Liều dùng
1 viên mỗi ngày.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình (xem phần Chống chỉ định).
Không có chỉ định liên quan nào đối với việc sử dụng viên nén Harnal Ocas ở trẻ em.
Tính an toàn và hiệu quả của Tamsulosin ở trẻ em < 18 tuổi chưa được xác định.
Làm gì khi quá liều?
Triệu chứng
Quá liều Tamsulosin Hydrochlorid có thể gây hạ huyết áp nặng. Tác dụng gây hạ huyết áp nặng đã quan sát được ở các mức dùng thuốc quá liều khác nhau.
Điều trị
Trong trường hợp hạ huyết áp cấp xảy ra sau khi bị quá liều, cần có sự hỗ trợ về tim mạch. Huyết áp có thể phục hồi và nhịp tim trở về bình thường bằng cách cho bệnh nhân nằm nghỉ. Nếu không hiệu quả nên bù dịch và sử dụng thuốc vận mạch khi cần. Cần theo dõi chức năng thận và áp dụng các biện pháp hỗ trợ chung. Thẩm phân không chắc có ích vì Tamsulosin gắn rất mạnh với Protein huyết tương.
Các biện pháp như gây nôn có thể dùng để ngăn cản sự hấp thu. Khi bị quá liều với lượng lớn, có thể áp dụng rửa dạ dày và dùng than hoạt và có thể dùng thuốc nhuận trường thẩm thấu như Natri Sulphat.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều Harnal Ocas 0.4mg đã quy định.
Tác dụng phụ
Có thể gặp 1 số tác dụng phụ khi sử dùng thuốc Harnal Ocas:
Rối loạn thị lực: Nhìn mờ, suy giảm thị lực.
Trong phẫu thuật đục thủy tinh thể và Glaucoma, tình trạng đồng tử nhỏ được gọi là Hội chứng mống mắt nhão trong phẫu thuật (Intraoperative Floppy iris Syndrome - IFIS) có liên quan với việc điều trị bằng Tamsulosin trong thời gian theo dõi hậu mãi (xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da bong vảy, ban đỏ đa dạng.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu cam.
Ngoài các phản ứng có hại được liệt kê ở trên, rung nhĩ, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh và khó thở đã được báo cáo trong phối hợp thuốc có sử dụng Tamsulosin. Tuy nhiên, vai trò của Tamsulosin trong nguyên nhân gây ra các phản ứng trên không thể xác định được một cách chắc chắn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Thuốc Harnal Ocas 0.4mg Astellas hỗ trợ điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thuốc Gabantin 300 Sun Pharma điều trị đau thần kinh sau khi nhiễm herpes (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Gabantin là thuốc dùng để điều trị đau thần kinh sau kh ...
Thuốc Predsantyl 4mg Hasan kháng viêm và miễn dịch (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Dung dịch nhỏ tai Cetraxal Salvat điều trị viêm tai ngoài cấp tính (15 ống)
Liên hệ
Thuốc Coversyl 5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Liên hệ
Thuốc Diflucan 150mg Pfizer điều trị tình trạng nhiễm nấm (1 vỉ x 1 viên)
Liên hệ
Dịch tiêm truyền MG-TAN Inj 480ml cung cấp nước, chất điện giải, acid amin và calo cho bệnh nhân
Liên hệ
Dịch tiêm truyền MG-TAN Inj 480ml cung cấp nước, chất điện giải, acid amin và calo cho bệnh nhân
Liên hệ
Fudofencol (para + ibu) H10*10 (Vỉ) giảm đau hạ sốt
Liên hệ
Thuốc Tadalafil Stella 10mg điều trị rối loạn cương dương (1 vỉ x 2 viên)
40,000đ
Bột pha uống Tydol 150mg giảm đau từ nhẹ đến vừa và hạ sốt (hộp 12 gói)
Liên hệ
Thuốc Pyme Fucan Pymepharco điều trị nhiễm nấm Candida (Lốc 20 hộp x 1 viên)
Liên hệ
Savi Deferipron 500mg
287,000đ
Savi Deferipron 500mg
287,000đ
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Deferiprone.
Loại thuốc
Thuốc thải sắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch uống 100 mg/ml.
Viên nén 250mg, 500 mg; 1000 mg. ...
Thuốc Clarithromycin 500mg điều trị nhiễm trùng
Liên hệ
Thuốc Azicine 500 Stella Pharm điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm (1 vỉ x 6 viên)
Liên hệ
Fretamuc 200mg ( Acetylcystein) H10*10 (Viên)
Liên hệ
Thuốc bột uống Mutecium-M Mekophar điều trị ăn không tiêu, đầy hơi, chướng bụng (30 gói x 1g)
Liên hệ
Thuốc bột uống Mutecium-M Mekophar điều trị ăn không tiêu, đầy hơi, chướng bụng (30 gói x 1g)
Liên hệ
Thuốc Entecavir Stella 0.5mg điều trị viêm gan B mạn tính (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Cefurovid 125
Liên hệ
Cefurovid 125
Liên hệ
Concmin 500mg
Liên hệ
Concmin 500mg
Liên hệ
Hỗn dịch uống A.T Sucralfate 1000mg An Thiên điều trị loét dạ dày tá tràng (20 gói x 5g)
Liên hệ
Thuốc Glucophage 1000mg Merck điều trị đái tháo đường típ 2 (2 vỉ x 15 viên)
111,000đ
Thuốc Syndopa 275 Sun Pharma điều trị triệu chứng bệnh Parkinson (5 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Viên đặt âm đạo Dicinter điều trị viêm nhiễm phụ khoa
Liên hệ
Thuốc Moxydar 1500mg Grimberg điều trị đau thực quản, dạ dày (5 vỉ x 6 viên)
Liên hệ
Susung Porginal thuốc đặt âm đạo
Liên hệ
Susung Porginal thuốc đặt âm đạo
Liên hệ
Fatelmed 120mg (Fexofenadin) H3*10 (Viên)
Liên hệ
Điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa.
Nổi mề đay và mề đay tự phát mạn tính.
Gel bôi trĩ Proctogel
Liên hệ
Gel bôi trĩ Proctogel
Liên hệ
Meritintab (trimebutin) 100mg H10*10 korea
Liên hệ
Thuốc Glucophage 850mg Merck điều trị đái tháo đường típ 2 (5 vỉ x 20 viên)
Liên hệ
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Thông số kỹ thuật




Bình luận