Belridan ( Cefpodoxim) 100mg

Liên hệ

Belridan ( Cefpodoxim) 100mg

Liên hệ

Mã sản phẩm:

Tình trạng: còn hàng

Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày

100% Sản phẩm
chính hãng

Tư vấn
Miễn phí online

Giao hàng
toàn quốc

Hậu mãi
chu đáo

Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh

CS Thị Trấn Chờ 0339 652 322  

CS Đông Tiến0342 882 824   

CS Yên Phụ0368 659 048   

CS Văn Môn0393 540 277   

CS Hòa Tiến: 0965 024 030   

 

1. Thuốc Belridan có tác dụng gì?

 

Belridan được sử dụng để điều trị cho những người bệnh bị nhiễm trùng từ nhẹ đến nặng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với Cefpodoxim sau đây:

  • Điều trị viêm tai giữa cấp tính gây ra bởi vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sản xuất ra β-lactamase), hoặc Moraxella (Branhamella) catarrhalis.
  • Điều trị viêm họng hoặc viêm amidan do vi khuẩn Streptococcus pyogenes gây ra.
  • Điều trị viêm phổi mắc tại cộng đồng do vi khuẩn S.pneumoniae, H.Influenzae hoặc M.Catarrhalis.
  • Điều trị đợt cấp tính viêm phế quản mãn tính gây ra bởi S.Pneumoniae, H.influenzae (những chủng không sinh ra β-lactamase) hoặc M. Catarrhalis.
  • Điều trị bệnh lậu tử cung và niệu đạo cấp tính không có biến chứng gây ra bởi vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae (gồm các chủng sinh ra penicillinase).
  • Điều trị các bệnh lý nhiễm trùng qua đường hậu môn, trực tràng cấp tính không biến chứng ở nữ giới do nhiễm vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae (bao gồm các chủng sinh ra penicillinase).
  • Điều trị nhiễm trùng trên da và cấu trúc da không biến chứng do vi khuẩn Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes gây ra.
  • Điều trị viêm xoang hàm trên cấp tính do vi khuẩn Haemophilus influenzae (gồm các chủng sinh ra β-lactamase), Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis.
  • Điều trị nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng gây ra do các vi khuẩn Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae hoặc Staphylociccus saprophyticus.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Belridan

 

Thuốc Belridan được sử dụng cho đường uống và nên uống thuốc cùng với thức ăn để tăng sự hấp thu. Người bệnh hòa bột thuốc vào trong cốc nước khoảng 30ml (không dùng sữa, cafe, trà, nước ngọt, nước có ga, calci để pha thuốc). Uống thuốc ngay sau khi đã pha xong, trước khi uống cần khuấy đều thuốc.

Liều dùng ở người lớn và thanh thiếu niên >12 tuổi:

  •  viêm phổi mắc phải trong cộng đồng cấp tính: Liều dùng 400mg với tần suất dùng thuốc 200mg mỗi 12 giờ, dùng thuốc khoảng 14 ngày.
  • Đợt cấp tính của viêm phế quản mãn: Liều dùng 400mg với tần suất dùng thuốc 200mg mỗi 12 giờ, dùng thuốc khoảng 10 ngày.
  • Viêm xoang hàm trên cấp tính: Liều dùng 400 mg với tần suất dùng thuốc 200mg mỗi 12 giờ, dùng thuốc khoảng 10 ngày.
  • Viêm họng và/ hoặc viêm amidan: Liều dùng 200 mg với tần suất dùng thuốc 100mg/ mỗi 12 giờ điều trị 5 - 10 ngày.
  • Bệnh lậu không biến chứng, bệnh nhiễm lậu cầu ở trực tràng (nữ): Liều dùng 200 mg và dùng 1 liều duy nhất mỗi ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không có biến chứng: Liều dùng 800mg với tần suất dùng thuốc 400mg/ mỗi 12 giờ điều trị 7 - 14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng: Liều dùng 200mg với tần suất dùng thuốc 100mg/ mỗi 12 giờ điều trị 7 ngày.

Liều dùng ở người bị suy thận:

  • Những bệnh nhân suy thận nặng (sự thanh thải creatinin < 30mL/ phút), nên tăng khoảng cách giữa các liều dùng lên 24 giờ. Những người bệnh đang thẩm tách máu, nên dùng liều với khoảng cách là 3 lần/ tuần, uống sau khi thẩm tách.

Liều dùng ở người bị xơ gan:

  • Người bệnh xơ gan: Không cần thiết phải điều chỉnh liều dùng Belridan cho những người bệnh này.

Trẻ từ 2 tháng đến dưới 12 tuổi:

  • Viêm tai giữa cấp: Liều dùng 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày) tần suất dùng thuốc 5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 200mg/liều), điều trị trong 5 ngày.
  • Viêm hầu họng, viêm amidan: Liều dùng 10mg/ kg/ ngày (tối đa 200mg/ ngày) tần suất dùng thuốc 5mg/ kg/ liều mỗi 12 giờ (tối đa 100mg/ liều), điều trị trong 5 -10 ngày.
  • Viêm xoang hàm trên cấp: Liều dùng 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ ngày) tần suất dùng thuốc 5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 200mg/ liều), điều trị trong 10 ngày.

3. Chống chỉ định dùng thuốc Belridan

 

Thuốc Belridan không được sử dụng cho những người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với Cefpodoxime, các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác.

4. Tương tác thuốc Belridan

 

Có thể xảy ra tương tác nếu sử dụng Belridan đồng thời với một số thuốc sau:

  • Các thuốc kháng acid: Natri bicarbonat và nhôm hydroxit, thuốc kháng cholinergic đường uống (propanthelin).
  • Probenecid: Giống như với các thuốc kháng sinh nhóm β - lactamase khác, sự thải trừ Cefpodoxim qua thận bị ức chế bởi probenecid và kết quả là diện tích dưới đường cong AUC của Cefpodoxim tăng khoảng 31%, nồng độ cao nhất trong huyết tương tăng 20%.
  • Các thuốc gây độc cho thận: Mặc dù chưa có dữ liệu về độc tính trên thận khi dùng Cefpodoxime riêng lẻ. Tuy nhiên, người bệnh nên kiểm soát chặt chẽ chức năng thận khi dùng Cefpodoxime với các thuốc này.
  • Thuốc warpharin có thể gây ra tăng tác dụng đông máu, người bệnh cần được theo dõi thường xuyên chỉ số INR trong ngày ngay sau khi dùng thuốc với chất chống đông máu đường uống.
  • Các thuốc trung hòa pH dạ dày hoặc ức chế tiết acid có thể tăng sinh khả dụng Cefpodoxime giảm khoảng 30%. Nên uống các thuốc này trước 2 -3 giờ sau khi dùng Cefpodoxime.

5. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Belridan

 

Trong quá trình sử dụng thuốc Belridan điều trị, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, phân lỏng, đi ngoài nhiều lần, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu và đầy hơi, đau đầu, phát bán,nổi mề đay, ngứa.
  • Ít gặp: Phát ban, phản ứng như bệnh huyết thanh, sốt, đau khớp, phản ứng phản vệ, ban đỏ đa dạng, viêm gan, rối loạn enzym gan, vàng da ứ mật.
  • Hiếm gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu,viêm thận kẽ, tăng hoạt động,  khó ngủ, bị kích động, chóng mặt hoa mắt, tăng trương lực.
Xem thêm

Belridan ( Cefpodoxim) 100mg

Liên hệ

Bạn cần tư vấn thêm?

Bình luận

Sản phẩm cùng loại

Thông số kỹ thuật

Sản phẩm bán chạy

Đối tác kinh doanh:

Dược sĩ tư vấn?