
Viên nén Levistel 40 ANVO điều trị tăng huyết áp vô căn (4 vỉ x 7 viên)
Liên hệ



Viên nén Levistel 40 ANVO điều trị tăng huyết áp vô căn (4 vỉ x 7 viên)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: Còn hàng
Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Thành phần
Telmisartan 40mg.
Tá dược: Mannitol granulated, natri hydroxyd, meglumin, povidon K-29/32, magnesi stearat.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Ðiều trị tăng huyết áp vô căn.
- Phòng ngừa bệnh tim mạch
- Giảm tỷ lệ mắc các bệnh tim mạch ở bệnh nhân:
+ Bệnh xơ vữa động mạch do huyết khối (tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ hoặc bệnh động mạch ngoại biên)
+ Đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Phụ nừ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú.
- Bệnh lý gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
- Suy gan nặng.
- Chống chỉ định sử dụng telmisartan với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60ml/phút/1,73m2).
Liều dùng
* Cách dùng
Viên nén Telmisartan uống 1 lần/ngày, nên uống với nhiều nước, uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
* Thận trọng trước khi dùng thuốc.
Telmisartan 40/80mg nên được giữ trong vỉ kín để tránh hút ẩm. Chỉ nên xé vì ngay trước khi dùng thuốc.
* Liều dùng
- Điều trị cao huyết áp vô căn
Liều khuyến cáo là 40mg, ngày 1 lần. Một số bệnh nhân có thê hiệu quả với liều 20mg/ngày. Có thể tăng liều telmisartan đến liều tối 80mg, ngày 1 lần để đạt được huyết áp mục tiêu. Ngoài ra có thể dùng telmisartan phối hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid như: Hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết áp hiệp đồng với telmisartan. Khi cần tăng liều phải lưu ý tác dụng hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau 4 - 8 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị.
- Phòng ngừa bệnh tim mạch
Liều khuyến cáo là 80mg, ngày một lần. Khuyến cáo nên theo dõi huyết áp khi bắt đầu điều trị với telmisartan để phòng ngừa bệnh tim mạch, và nếu cần có thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn.
Đối tượng đặc biệt
- Suy thận
Không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình. Có ít kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy thận nặng hay chạy thận nhân tạo. Liều khởi đầu điều trị cho những bệnh nhân này là 20mg.
- Suy gan
Ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình, liều dùng không nên vượt quá 40mg, ngày 1 lần.
- Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ em
Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan chưa được xác định trên trẻ dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Trong mỗi nhóm tần số, phản ứng không mong muốn được thế hiện trong thứ tự giảm dần mức độ.
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Nhiễm trùng và nhiễm kí sinh trùng: Nhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm bàng quang), nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng và viêm xoang.
Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng Kali huyết.
Tâm thần: Lo lắng, mất ngủ.
Thần kinh: Ngất.
Tim: Nhịp tim nhanh.
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn.
Da và mô dưới da: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, phát ban.
Xương khớp: Đau lưng (đau thần kinh tọa), co thắt cơ, đau cơ.
Thận và tiết niệu: Suy thận, suy thận cấp.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Nhiễm trùng và nhiễm kí sinh trùng: Nhiễm trùng huyết bao gồm tử vong.
Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.
Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết (bệnh nhân tiểu đường).
Tâm thần: Trầm cảm.
Thần kinh: Lơ mơ.
Mắt: Rối loạn thị lực.
Tai và tiền đình: Chóng mặt.
Tim mạch: Nhịp tim chậm, huyết áp thấp, hạ huyết áp tư thế.
Tiêu hóa: Khô miệng, khó chịu dạ dày, rối loạn vị giác.
Gan mật: Rối loạn chức năng gan.
Da và mô dưới da: Phù mạch (có thể tử vong), chàm, ban đỏ, mày đay, phát ban gây độc trên da.
Cơ xương khớp: Đau khớp, đau vùng xa (đau chân), đau gân (các triệu chứng giống viêm gân)
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận
Có nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên được điều trị với những thuốc có ảnh hưởng trên hệ thống rennin-angiotensin- aldosteron.
- Suy thận và ghép thận
Cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinine máu khi telmisartan được dùng ở bệnh nhân bị suy thận. Không có kinh nghiệm sử dụng telmisartan ờ bệnh nhân mới ghép thận.
- Suy kiệt thể tích nội mạch
+ Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra, đặc biệt sau liều dùng đầu tiên ở những bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch hoặc giảm natri do điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Cần điều trị bệnh nhân có tình trạng trên trước khi sử dụng telmisartan.
+ Những bệnh lý khác làm kích thích hệ thống Renin - Angiotensin - Aldosteron

Viên nén Levistel 40 ANVO điều trị tăng huyết áp vô căn (4 vỉ x 7 viên)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Bình luận