
Thuốc Viacoram 7mg/5mg Servier điều trị tăng huyết áp vô căn (30 viên)
Liên hệ



Thuốc Viacoram 7mg/5mg Servier điều trị tăng huyết áp vô căn (30 viên)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: còn hàng
Bảo hành: đổi trả trong vòng 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Thành phần của Thuốc Viacoram 7mg/5mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Perindopril arginine |
7mg |
Amlodipine |
5mg |
Công dụng của Thuốc Viacoram 7mg/5mg
Chỉ định
Viacoram được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
Dược lực học
Thuốc Viacoram kết hợp hai thuốc chống tăng huyết áp với cơ chế hỗ trợ nhau để kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp vô căn: Amlodipin thuộc nhóm thuốc đối kháng kênh canxi và perindopril thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI).
Việc kết hợp hai thuốc này có tác dụng hiệp đồng cộng hạ huyết áp.
Perindopril
Perindopril là chất ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Men chuyển (kinase) là một peptidase ngoại sinh, cho phép chuyển angiotensin I thành angiotensin II có tác dụng co mạch, làm thoái hóa bradykinin gây giãn mạch thành heptapeptid bất hoạt.
Thuốc gây giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến tăng hoạt tính của renin trong huyết tương (do ức chế hiện tượng feedback ngược giải phóng renin) và làm giảm bài tiết aldosteron. Do men chuyển angiotensin gây bất hoạt bradykinin, dẫn đến làm tăng tác dụng của hệ kallikrein – kinin tại chỗ và trong tuần hoàn (và do đó cũng có tác dụng hoạt hóa hệ prostaglandin). Cơ chế này có thể liên quan đến tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế men chuyển (ACEI) và gây ra một số tác dụng không mong muốn của thuốc (ho).
Perindopril tác dụng thông qua chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không thể hiện tác dụng ức chế men chuyển in vitro.
Amlodipin
Amlodipin ức chế dòng ion canxi thuộc nhóm dihydropyridin (chẹn kênh chậm hoặc đối kháng ion canxi) và ức chế dòng ion canxi đi qua màng vào tế bào cơ tim và cơ trơn thành mạch máu.
Cơ chế chống tăng huyết áp của amlodipin là do tác dụng trực tiếp giãn cơ trơn thành mạch máu. Cơ chế chính xác làm giảm đau thắt ngực của amlodipin chưa xác định đầy đủ nhưng amlodipin làm giảm nguy cơ thiếu máu cục bộ theo 2 cơ chế:
- Amlodipin làm giãn động mạch ngoại biên, do đó làm giảm sức cản ngoại biên (hậu gánh) chống lại hoạt động của tim. Do nhịp tim được duy trì ổn định, tác động này làm giảm tiêu thụ năng lượng và nhu cầu oxy của cơ tim.
- Cơ chế tác dụng của amlodipin cũng có thể liên quan đến tác dụng giãn mạch vành chính và các động mạch vành, cả ở những vùng bình thường và vùng thiếu máu. Tác dụng giãn mạch này làm tăng cung cấp oxy cho cơ tim trên bệnh nhân có co thắt động mạch vành (đau thắt ngực Prinzmetal hay đau thắt ngực biến đổi).
Dược động học
Perindopril
Hấp thu
Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 giờ. Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương là 1 giờ.
Perindopril là một tiền dược. 27% liều dùng perindopril lưu hành trong máu dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Ngoài ra còn có 5 chất chuyển hóa khác không có hoạt tính. Nồng độ đỉnh của perindoprilat trong huyết tương đạt được sau 3 – 4 giờ.
Do tiêu hóa thức ăn làm giảm sự chuyển thành perindoprilat, làm giảm sinh khả dụng, vì vậy nên uống perindopril arginin 1 lần duy nhất trong ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.
Liều perindopril và nồng độ của thuốc trong huyết tương có mối liên quan tuyến tính.
Phân bố
Thể tích phân bố của perindoprilat dạng không gắn với protein vào khoảng 0,2 lit/kg. 20% perindoprilat gắn với protein huyết tương, chủ yếu với men chuyển angiotensin, nhưng không phụ thuộc nồng độ.
Thải trừ
Perindoprilat được thải trừ qua nước tiểu và thời gian bán thải pha cuối của phần không gắn là khoảng 17 giờ, do vậy nồng độ ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 4 ngày.
Amlodipin
Hấp thu, phân bố
Sau khi uống với liều điều trị, amlodipin được hấp thu tốt, nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 6 – 12 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc khoảng 64 – 80%. Thể tích phân bố vào khoảng 21 lit/kg. In vitro, khoảng 97,5% amlodipin gắn với protein huyết tương.
Sinh khả dụng của amlodipin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Chuyển hóa, thải trừ
Thời gian bán thải pha cuối trong huyết tương khoảng 35 – 50 giờ và phù hợp với liều dùng 1 lần/ngày. Amlodipin bị chuyển hóa mạnh tại gan thành chất chuyển hóa không có hoạt tính. 10% thuốc mẹ và 60% chất chuyển hóa bài tiết qua nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Viacoram 7mg/5mg
Cách dùng
Nên dùng Viacoram dưới dạng liều đơn, tốt nhất uống vào buổi sáng và trước khi ăn.
Liều dùng
Người lớn
Viacoram 3,5 mg/2,5 mg được dùng điều trị đầu tiên ngay sau khi phát hiện bệnh ở các bệnh nhân tăng huyết áp động mạch. Liều khởi đầu khuyến cáo là 3,5 mg/2,5 mg, 1 lần/ngày.
Sau ít nhất 4 tuần điều trị, liều dùng có thể tăng đến 7 mg/5 mg, 1 lần/ngày ở những bệnh nhân chưa được kiểm soát huyết áp đầy đủ với Viacoram 3,5 mg/2,5 mg.
Bệnh nhân suy thận
ClCr < 30 ml/phút: Chống chỉ định dùng Viacoram.
ClCr từ 30 – 60 ml/phút: Liều khởi đầu khuyến cáo là 3,5 mg/2,5 mg dùng cách ngày. Ở bệnh nhân huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, có thể dùng liều 3,5 mg/2,5 mg, 1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng liều cho bệnh nhân nếu huyết áp không được kiểm soát tốt. Cần theo dõi creatinin và kali thường xuyên.
Bệnh nhân suy gan
Thận trọng với bệnh nhân suy gan nặng.
Người cao tuổi
Hiệu quả và độ an toàn của Viacoram đã được thiết lập ở người cao tuổi. Thận trọng khi khởi trị dựa theo chức năng thận.
Sau khi khởi trị, theo đõi chức năng thận trước khi tăng liều, đặc biệt là ở bệnh nhân ≥ 75 tuổi. Cần theo dõi creatinin và kali thường xuyên.
Trẻ em
Độ an toàn và hiệu quả của Viacoram trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.

Thuốc Viacoram 7mg/5mg Servier điều trị tăng huyết áp vô căn (30 viên)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Bình luận