Thuốc Clindastad 150 Stella điều trị nhiễm khuẩn (5 vỉ x 10 viên)

Liên hệ

Thuốc Clindastad 150 Stella điều trị nhiễm khuẩn (5 vỉ x 10 viên)

Liên hệ

Mã sản phẩm:

Tình trạng: Còn hàng

Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày

100% Sản phẩm
chính hãng

Tư vấn
Miễn phí online

Giao hàng
toàn quốc

Hậu mãi
chu đáo

Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh

CS Thị Trấn Chờ 0339 652 322  

CS Đông Tiến0342 882 824   

CS Yên Phụ0368 659 048   

CS Văn Môn0393 540 277   

CS Hòa Tiến: 0965 024 030   

 

Thành phần của Thuốc Clindastad 150

Clindamycin : 150mg

Công dụng của Thuốc Clindastad 150

Chỉ định

Thuốc Clindastad 150 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Vì có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc (xem tác dụng phụ), nên clindamycin không phải là thuốc được lựa chọn đầu tiên. Nên dành thuốc này để điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis  Staphylococcus aureus, và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicilin. Clindamycin được dùng trong những trường hợp sau:

  • Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin.

  • Áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus và Pneumococcus.

  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.

  • Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).

  • Nhiễm khuẩn máu.

  • Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: Viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.

Dược lực học

Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid có hoạt tính kìm khuẩn chủ yếu đối với vi khuẩn hiếu khí gram dương và có phổ rộng đối với vi khuẩn yếm khí. Hầu hết vi khuẩn hiếu khí gram âm, bao gồm các vi khuẩn đường ruột đều đề kháng với clindamycin. Các lincosamid như clindamycin gắn kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn tương tự nhóm macrolid như erythromycin và ức chế giai đoạn đầu của quá trình tổng hợp protein. Hoạt tính của clindamycin chủ yếu là kìm khuẩn mặc dù nồng độ cao có thể diệt khuẩn chậm đối với các chủng nhạy cảm.

Dược động học

Hấp thu

Khoảng 90% liều dùng của clindamycin hydroclorid được hấp thu qua đường tiêu hóa, nồng độ từ 2 - 3 ug/ml xuất hiện trong vòng 1 giờ sau khi uống liều 150 mg, với nồng độ trung bình khoảng 700 nanogam/ml sau 6 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 4 ug/ml sau khi dùng liều 300 mg và khoảng 8 pg/ml sau khi dùng liều 600 mg. Sự hấp thu không bị giảm đáng kể bởi thức ăn nhưng tốc độ hấp thu có thể bị giảm.

Phân bố

Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng không đạt được nồng độ đáng kể trong dịch não tủy. Thuốc khuyếch tán qua nhau thai vào tuần hoàn chung của thai nhi và hiện diện trong sữa mẹ. Thuốc đạt nồng độ cao trong mật. Thuốc tích lũy ở bạch cầu và đại thực bào. Hơn 90% clindamycin trong tuần hoàn gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải từ 2 - 3 giờ, nhưng có thể kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và những bệnh nhân suy thận nặng.

Chuyển hóa

Clindamycin bị chuyển hóa chủ yếu ở gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính N - demethyl và sulfoxyd, và một số chất chuyển hóa không có hoạt tính khác.

Thải trừ

Khoảng 10% liều dùng được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng thuốc có hoạt tính hoặc dạng chuyển hóa và khoảng 4% được bài tiết qua phân; phần còn lại được tiết dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính. Sự bài tiết chậm, diễn ra trong nhiều ngày. Thẩm phân máu để loại bỏ thuốc ra khỏi máu không hiệu quả.

Cách dùng Thuốc Clindastad 150

Cách dùng

Clindastad 150 được sử dụng bằng đường uống. Nên uống thuốc với 1 ly nước đầy.

Liều dùng

Người lớn

150 - 300 mg clindamycin, 6 giờ một lần, liều 450 mg, 6 giờ một lần nếu nhiễm khuẩn nặng.

Trẻ em

3 - 6 mg/kg thể trọng, 6 giờ một lần. Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc cân nặng dưới 10 kg dùng 37,5 mg, 8 giờ một lần; dùng dạng dung dịch uống.

Để phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép mô: Clindamycin 600 mg (10 mg/kg đối với người lớn) uống 1 - 2 giờ trước khi phẫu thuật và uống 300 mg (5 mg/kg) 6 giờ sau khi phẫu thuật.

Sốt sản (nhiễm trùng đường sinh dục): Đối với sản phụ sốt nhưng không có biểu hiện ốm lâm sàng, điều trị theo kinh nghiệm là: Amoxycilin + acid clavulanic; nhưng nếu sốt kéo dài hơn 48 giờ: Uống clindamycin 300 mg, cứ 8 giờ một lần (nếu do Mycoplasma) cho đến khi hết sốt hoặc uống 500 mg erythromycin (nếu do Ureaplasma).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các trường hợp quá liều không có chỉ định điều trị đặc hiệu. Thời gian bán thải sinh học trong huyết thanh của clindamycin là 2,4 giờ. Không thể loại trừ clindamycin bằng cách thẩm tách máu hay thẩm tách màng bụng.

Nếu có phản ứng dị ứng nghiêm trọng xảy ra, nên điều trị với các biện pháp cấp cứu thông thường như corticosteroid, adrenalin và thuốc kháng histamin.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Clindastad 150, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức. Điều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin phá hủy (đặc biệt ở người cao tuổi và những người có chức năng thận giảm).

Ở một số người bệnh (0,1 - 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: Đau bụng, tiêu chảy, sốt, có chất nhày và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.

Tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa chiếm khoảng 8% người bệnh.

Thường gặp

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy do Clostridium difficile.

Ít gặp

  • Da: Mày day.

  • Khác: Phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.

Hiếm gặp

Xem thêm

Thuốc Clindastad 150 Stella điều trị nhiễm khuẩn (5 vỉ x 10 viên)

Liên hệ

Bạn cần tư vấn thêm?

Bình luận

Sản phẩm cùng loại

Thông số kỹ thuật

Sản phẩm bán chạy

Đối tác kinh doanh:

Dược sĩ tư vấn?