
Clarithromycin Stella 250mg trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm (2 vỉ x 10 viên)
Liên hệ


Clarithromycin Stella 250mg trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm (2 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: Còn hàng
Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Thành phần
Clarithromycin 250mg
Tá dược: Microcrystallin cellulose, croscarmellose natri, povidon, magnesi stearat, talc, colloidal silica khan, acid stearic, opadry vàng.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Clarithromycin được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Clarithromycin được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm như:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp tính, mạn tính và viêm phổi.
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng.
- Clarithromycin thích hợp để điều trị ban đầu những nhiễm trùng hô hấp mắc phải ở cộng đồng và đã được chứng minh có hoạt tính in vitro chống lại những tác nhân gây bệnh đường hô hấp thông thường và không điển hình.
- Clarithromycin còn được chỉ định trong nhiễm trùng da và mô mềm từ nhẹ đến trung bình.
- Với sự hiện diện của chất ức chế acid như omeprazol hay lansoprazol, clarithromycin còn được chỉ định trong điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori ở những bệnh nhân loét tá tràng.
- Hoạt tính chống Helicobacter pylori của clarithromycin tại pH trung tính mạnh hơn tại pH acid.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân quá mẫn với clarithromycin, erythromycin hay bất kỳ kháng sinh nhóm macrolid khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với một số thuốc như terfenadin, astemizol, cisaprid và pimozid vì có thể gây tăng đáng kể nồng độ của những thuốc này trong huyết tương và gây độc tính trên tim nghiêm trọng và/hoặc đe dọa tính mạng.
- Sử dụng đồng thời với các alkaloid cựa lõa mạch (ergotamin, dihydroergotamin) cũng được chống chỉ định vì có khả năng gây độc tính nghiêm trọng.
- Không nên dùng clarithromycin cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài hoặc loạn nhịp tâm thất kèm xoắn đỉnh.
- Không nên dùng clarithromycin đồng thời với các chất ức chế HMG-CoA reductase (các stain) được chuyển hóa hầu hết bởi CYP3A4 (lovastain hoặc simvastain) vì tăng nguy cơ các bệnh về cơ gồm tiêu cơ vân. Nên ngừng dùng các thuốc trên trong khi điều trị với clarithromycin.
- Không nên dùng clarithromycin cho những bệnh nhân hạ kali máu (nguy cơ kéo dài khoảng QT).
- Không dùng clarithromycin cho những bệnh nhân suy gan nặng.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng:
- Clarithromycin STELLA 250mg được dùng qua đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Liều dùng:
Bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp/nhiễm trùng da và mô mềm:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều thường dùng là 250mg ngày 2 lần có thể tăng lên 500 mg ngày 2 lần trong trường hợp nhiễm trùng nặng.
- Thời gian điều trị khoảng 14 ngày.
- Không sử dụng Clarithromycin STELLA 250mg cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Trị tiết trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét tá tràng (người lớn và người cao tuổi):
Thời gian điều trị khoảng 14 ngày.
- Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500mg) ngày 2 lần, lansoprazol 30mg ngày 2 lần và amoxycillin 1000mg ngày 2 lần.
- Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500mg) ngày 2 lần, lansoprazol 30mg ngày 2 lần metronidazol 400mg ngày 2 lần.
- Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500mg) ngày 2 lần, omeprazol 20mg ngày 2 lần phối hợp với amoxycillin 1000 mg ngày 2 lần hoặc metronidazol 400mg ngày 2 lần.
- Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500mg) ngày 2 lần, amoxycillin 1000mg ngày 2 lần và omeprazol 20mg ngày 2 lần.
Suy thận: những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30ml/phút nên giảm liều một nửa, 250 mg ngày 1 lần hoặc 250mg ngày 2 lần nếu nhiễm trùng nặng. Không điều trị quá 14 ngày.
Tác dụng phụ
* Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần suất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens-Johnson. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích ứng.
* Ít gặp (1/1.000≤ ADR < 1/100):
- Tiêu hóa: Các triệu chứng ứ mặt (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn.
- Gan: Các trị số chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin.
- Thính giác: Điếc (nếu dùng liều cao) thần kinh giác quan có thể hồi phục.
* Quá liều và cách xử trí:
- Quá liều clarithromycin có thể gây ra các triệu chứng trên hệ tiêu hóa như đau, bụng, nôn, buồn nôn và tiêu chảy.
- Những tác dụng không mong muốn khi quá liều cần được điều trị bằng cách loại thải ngay thuốc chưa hấp thu và điều trị hỗ trợ. Cũng như những kháng sinh macrolid khác, nồng độ trong huyết thanh của clarithromycin không thể được loại trừ bằng phương pháp thẩm phân máu hay thẩm phân màng bụng.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Chỉ định Clarithromycin khi biết rõ không có nhiễm trùng hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn hay để phòng ngừa thì không đem lại lợi ích cho bệnh nhân mà còn làm tăng nguy cơ phát triển nhiều vi khuẩn đề kháng thuốc.
- Clarithromycin được đào thải chủ yếu qua gan và thận. Clarithromycin có thể được dùng mà không cần điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy gan có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, nếu suy thận nặng có hoặc không kèm theo suy gan thì nên giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng.
- Không sử dụng đồng thời clarithromycin và ranitidin bismuth citrat đối với những bệnh nhân có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Giống như các thuốc kháng khuẩn khác, clarithromycin có thể gây tăng trưởng quá mức các loại vi khuẩn hoặc nấm không nhạy cảm. Nếu bội nhiễm xảy ra, thay thế bằng liệu pháp thích hợp.
- Ảnh hưởng trên gan: Tăng nồng độ ALT (SGPT), AST (SGOT), y-glutamyltransferase (y-glutamyltranspeptidase, GGT, GGTP), phosphatase kiềm, LHD, và/hoặc tổng lượng bilirubin huyết thanh đã được báo cáo (dưới 1% bệnh nhân) ở những bệnh nhân dùng riêng lẻ clarithromycin hay kết hợp điều trị với omeprazol. Gan to và bất thường chức năng gan (như ứ mật, có hoặc không có vàng da) cũng đã được báo cáo trên những bệnh nhân dùng thuốc. Bất thường chức năng gan này có thể nghiêm trọng nhưng thường tự khỏi. Tuy nhiên suy gan dẫn đến hoại tử đã được báo cáo hiếm gặp, chủ yếu trên những bệnh nhân suy gan nặng và/hoặc dùng thuốc kết hợp điều trị.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Clarithromycin chỉ nên dùng trong thai kỳ khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ đối với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Cần thận trọng khi sử dụng clarithromycin cho phụ nữ cho con bú.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Chưa có dữ liệu về sự ảnh hưởng của clarithromycin trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khả năng choáng váng, chóng mặt, lẫn lộn và mất phương hướng có thể xảy ra khi dùng thuốc, nên chú ý trước khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Các thuốc được chuyển hóa bởi enzym thuộc vi lạp thể ở gan: Sử dụng đồng thời với clarithromycin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc này, nên theo dõi chặt chẽ nồng độ trong huyết thanh của các thuốc sử dụng đồng thời.
+ Carbamazepin: Thận trọng khi sử dụng với clarithromycin. Nên giảm liều carbamazepin và/hoặc theo dõi nồng độ carbamazepin huyết thanh.
+ Cisaprid: Chống chỉ định dùng đồng thời với clarithromycin. Việc sử dụng đồng thời clarithromycin và/hoặc erythromycin với cisaprid làm kéo dài khoảng QT và gây loạn nhịp tim nặng (nhịp nhanh tâm thất, rung thất, xoắn đỉnh), đã có báo cáo tử vong.
+ Darifenacin: Liều của darifenacin không nên quá 7,5mg/ngày khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 bao gồm clarithromycin.
+ Disopyramid: Khi dùng đồng thời với clarithromycin nên theo dõi điện tâm đồ và nồng độ disopyramid huyết thanh. Rung thất, kéo dài khoảng QT và tăng thời gian bán thải của disopyramid (40 giờ) đã được báo cáo ở một bệnh nhân dùng liều duy trì disopyramid (200mg ngày 2 lần) và clarithromycin (250mg ngày 2 lần), omeprazol (20mg ngày 2 lần), metronidazol (400mg ngày 2 lần) trong điều trị H. Pylori gây loét tá tràng mạn tính. Đã có báo cáo gây xoắn đỉnh khi dùng chung clarithromycin và disopyramid.
+ Erlotinib: Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4, bao gồm clarithromycin và xem xét giảm liều erlotinib nếu tác dụng không mong muốn xảy ra.

Clarithromycin Stella 250mg trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm (2 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Bình luận