.png)
Lidogel 2% VCP (Lidocain hydroclorid 2%.) gây tê, giảm đau niêm mạc miệng hiệu quả
Liên hệ
.png)
Lidogel 2% VCP (Lidocain hydroclorid 2%.) gây tê, giảm đau niêm mạc miệng hiệu quả
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: còn hàng
Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Lidogel 2% VCP 10g là gel bôi niêm mạc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm VCP, với thành phần chính Lidocaine có tác dụng gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi thăm khám, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh.
Thành phần của Lidogel 2% VCP 10g
Lidocaine 20mg.
Dạng bào chế
Gel bôi niêm mạc.
Gây tê là gì?
Gây tê là phương pháp vô cảm sử dụng thuốc tê để ức chế tạm thời dẫn truyền xung động thần kinh nhằm làm mất cảm giác đau nhưng không mất ý thức. Người được gây tê vẫn tỉnh táo, nghe được, nói chuyện được với bác sĩ.
Công dụng và chỉ định của Lidogel 2% VCP 10g
Lidogel 2% được sử dụng để gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi thăm khám, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh.
Cách dùng – Liều dùng của Lidogel 2% VCP 10g
Cách dùng:
Thuốc dùng ngoài.
Liều dùng:
Rửa sạch vùng cần bôi thuốc với nước sạch, làm khô, sau đó bôi một lượng nhỏ thuốc và xoa nhẹ nhàng, đảm bảo thuốc được phủ đều vùng da cần điều trị.
Gây tê tại chỗ niêm mạc mũi, miệng, họng, khí phế quản, thực quản và đường niệu – sinh dục: Bôi trực tiếp Lidogel 2% lên vùng da, niêm mạc cần sử dụng thuốc.
Liều tối đa an toàn để gây tê tại chỗ cho người lớn cân nặng 70kg là 500mg lidocain, không nhắc lại trong vòng 2 giờ.
Nếu các triệu chứng kéo dài dai dẳng trên 2 ngày mà không rõ nguyên nhân, cần tham khảo ý kiến của bác sỹ điều trị.
Có thể tham khảo liều dùng sau:
Người lớn và thanh thiếu niên: Lấy một lượng gel bằng hạt đỗ (tương ứng 0,2g gel hoặc 4mg lidocain hydroclorid), bôi lên vùng tổn thương 4 – 8 lần một ngày. Tối đa 40mg một ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi: Lấy một lượng gel bằng hạt đỗ (tương ứng 0,2g gel hoặc 4mg lidocain hydroclorid), bôi lên vùng tổn thương 4 lần một ngày.
Chống chỉ định của Lidogel 2% VCP 10g
Quá mẫn với thuốc tê nhóm amid
Người bệnh có hội chứng Adam-stokes, hội chứng Wolf-Parkinson-White, hoặc có rối loạn xoang – nhĩ nặng, block nhĩ – thất ở tất các các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc block trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp).
Lưu ý khi sử dụng Lidogel 2% VCP 10g
Thuốc này chỉ dùng ngoài da.
Không nên dán lên niêm mạc, tránh để mắt tiếp xúc với miếng dán.
Nên sử dụng thận trọng với bệnh nhân suy tim nặng, suy thận hoặc suy gan nặng.
Một trong những chất chuyển hoá của lidocaine là 2,6 xylidin có khả năng gây đột biến tế bào và gây ung thư trên chuột. Các chất chuyển hoá thứ cấp của lidocaine cũng cho thấy có khả năng gây đột biến gen. Ý nghĩa lâm sàng của kết quả này chưa được rõ. Do đó, chỉ sử dụng kéo dài miếng dán Lidopad nếu có lợi ích điều trị cho bệnh nhân
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Thận trọng, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nhưng ít có khả năng xảy ra vì sự hấp thu hệ thống của thuốc là rất ít.
Tác dụng phụ của Lidogel 2% VCP 10g
Rất thường gặp (> 1/10 người):
Xảy ra các phản ứng tại chỗ: nóng đỏ, ban đỏ, viêm da, ngứa, kích ứng da và vết rộp da.
Không thường gặp (>/100 và <1/10): Tổn thương da và các vết thương trên da. Hiếm gặp (>1/10 000):
Vết thương hở, mẫn cảm và phản ứng dị ứng nặng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
Chưa có nghiên cứu nào về tương tác thuốc được tiến hành. Không có tương tác thuốc có liên quan được quan sát trong các nghiên cứu lâm sàng với miếng dán này, vì nồng độ huyết tương tối đa của lidocaine quan sát được thấp, các tương tác có ý nghĩa trên lâm sàng ít có khả năng xảy ra.
Mặc dù thông thường khả năng hấp thu của lidocaine từ da thấp, cần thận trọng khi sử dụng miếng dán với bệnh nhân sử dụng thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1 (như tocainid, mexiletin), các thuốc gây tê tại chỗ khác vì không loại trừ nguy cơ cộng hưởng gây ra tác dụng toàn thân.
Quên liều và cách xử trí
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp x 10g
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm VCP.
.png)
Lidogel 2% VCP (Lidocain hydroclorid 2%.) gây tê, giảm đau niêm mạc miệng hiệu quả
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Bình luận