1.jpg)
Thuốc Lipanthyl Supra 160mg Abbott điều trị tăng cholesterol máu (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
1.jpg)


Thuốc Lipanthyl Supra 160mg Abbott điều trị tăng cholesterol máu (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: Còn hàng
Bảo hành: Đổi trả trong vòng 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Công dụng của Thuốc Lipanthyl Supra 160mg
Chỉ định
Thuốc Lipanthyl Supra 160 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị tăng cholesterol máu hoặc tăng triglyceride máu đơn thuần hoặc phối hợp (type IIa, IIb, III, IV và V của rối loạn lipid máu) ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác (ví dụ: Biện pháp làm giảm thể trọng hoặc tăng cường hoạt động thể lực), đặc biệt khi có những bằng chứng có nguy cơ khác kèm theo.
Ðiều trị tăng lipoprotein máu thứ phát nếu sự bất thường lipoprotein máu dai dẳng cho dù đã điều trị căn nguyên (ví dụ: Rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
Dược lực học
Fenofibrate là dẫn chất của acid fibric, có tác động làm thay đổi mức lipid máu trên người trung gian qua sự hoạt hóa receptor tăng sinh peroxisome type alpha (PPARα). Thông qua việc hoạt hóa PPARα, fenofibrate làm tăng phân hủy lipid và bài xuất các tiểu phân giàu triglyceride khỏi huyết tương nhờ hoạt hóa lipoprotein lipase và giảm sản xuất apoprotein CIII.
Sự hoạt hóa PPARα cũng làm tăng tổng hợp apoprotein AI và AII. Hiệu quả khởi đầu nêu trên đối với lipoprotein dẫn đến làm giảm LDL và VLDL có chứa lipoprotein B và làm tăng HDL có chứa apoprotein AI và AII.
Thông qua việc làm thay đổi tổng hợp và dị hóa các hợp phần VLDL, fenofibrate làm tăng độ thanh thải LDL và giảm LDL tỷ trọng thấp, các chất thường có hàm lượng cao trong các dạng tăng sinh lipoprotein tại mạch, một dạng rối loạn rất phổ biến ở bệnh nhân có nguy cơ cao với bệnh mạch vành ở tim.
Trong các thử nghiệm lâm sàng với fenofibrate, cholesterol toàn phần giảm khoảng 20–25%, triglyceride giảm khoảng 40–55% và HDL tăng khoảng 10–30%.
Trên bệnh nhân mắc chứng tăng cholesterol huyết, khi mức LDL–cholesterol tăng khoảng 20–35%, tác dụng tổng thể của cholesterol tạo nên một sự giảm tỷ lệ cholesterol toàn phần so với HDL–cholesterol, LDL–cholesterol so với HDL–cholesterol, hoặc apo B so với apo AI, tất cả những điều này tạo nên nguy cơ xơ cứng động mạch. Cho đến nay trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát kéo dài chưa thấy kết quả của fenofibrate trong việc ngăn ngừa biến chứng xơ vữa động mạch tiên phát hay thứ phát.
Sự ngưng đọng cholesterol ngoài mạch: Gân hoặc u trong bệnh u vàng (tuberous xanthoma) có thể giảm đáng kể, thậm chí mất hoàn toàn khi điều trị bằng fenofibrate.
Những bệnh nhân có mức fibrinogen cao được điều trị bằng fenofbrate thấy thông số này giảm đáng kể cũng như với những người Lp(a) cao. Các chất thể hiện cho quá trình viêm như C Reactive Protein cũng giảm khi điều trị bằng fenofibrate.
Tác dụng tăng bài xuất acid uric qua đường niệu của fenofibrate dẫn đến giảm mức acid uric khoảng 25%, cũng là tác dụng hỗ trợ rất có lợi ở bệnh nhân rối loạn lipid huyết kèm theo tăng uric huyết.
Fenofibrate có tác dụng chống kết tập tiểu cầu trên động vật và trên thử nghiệm lâm sàng, làm giảm sự kết tập tiểu cầu tạo ra do ADP, acid arachidonic và epinephrine
Dược động học
Hấp thu:
Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được 4–5 giờ sau khi uống. Nồng độ tối đa trong huyết tương ổn định khi điều trị liên tục ở mọi cá thể. Fenofibrate tăng hấp thu khi uống trong bữa ăn.
Phân bố:
Acid fenofibric liên kết mạnh với albumin huyết tương (> 99%).
Chuyển hóa:
Không thấy fenofibrate ở dạng biến đổi trong huyết tương mà chỉ thấy acid fenofibric là chất chuyển hóa chính.
Thải trừ:
Thuốc bài xuất chủ yếu qua nước tiểu. Thực tế cho thấy tất cả lượng thuốc đưa vào được bài xuất trong vòng 6 ngày. Fenofibrate được bài xuất chủ yếu dưới dạng acid fenofibric và dạng liên hợp glucuronide. Thời gian bán thải của acid fenofibric là 20 giờ.
Cách dùng Thuốc Lipanthyl Supra 160mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc sau khi ăn.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: 1 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo nào liên quan đến hiện tượng quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều thì nên điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ khi cần.
Fenofibrate không bị loại trừ khi thẩm tách máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Lipanthyl Supra 160 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hóa, dạ dày, ruột (đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đầy hơi) mức độ trung bình.
-
Gan–mật: Tăng vừa phải nồng độ transaminase huyết thanh.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hoá: Viêm tuỵ.
-
Gan–mật: Sự to lên của sỏi mật.
-
Da: Phát ban, ngứa, mày đay
-
Cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cơ lan toả, viêm cơ, co rút cơ, yếu cơ.
-
Tim mạch: Bệnh huyết khối tắc mạch (tắc mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu).
-
Thần kinh: Đau đầu
-
Sinh sản: Suy giảm tình dục.
-
Tăng creantinine và urea trong huyết thanh, tăng nồng độ homocysteine máu.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Da: Rụng tóc, da nhạy cảm với ánh sáng kèm ban đỏ, mọc mụn nước hoặc nổi cục ở phần da phơi nhiễm với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng tia cực tím nhân tạo (đèn cực tím).
-
Máu: Giảm hemoglobin và bạch cầu.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
-
Gan–mật: Viêm gan.
Không xác định tần suất
-
Cơ xương, mô liên kết và xương: Globin cơ niệu kịch phát.
-
Hô hấp: Bệnh phổi kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
1.jpg)
Thuốc Lipanthyl Supra 160mg Abbott điều trị tăng cholesterol máu (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Bình luận