2.png)
Dung dịch tiêm Nanokine 2000IU/ml Nanogen điều trị thiếu máu
Liên hệ
Dung dịch tiêm Nanokine 2000IU/ml Nanogen điều trị thiếu máu
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: còn hàng
Bảo hành: đổi trả trong vòng 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Thành phần
Recombinant Human Erythropoietin alfa 2000IU
Công dụng của Dung dịch tiêm Nanokine 2000IU/ml
Chỉ định
Dung dịch tiêm Nanokin 2000IU/ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính, kể cả người bệnh có hay không chạy thận nhân tạo.
- Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân ung thư đang dùng hóa trị liệu.
- Để giảm bớt truyền máu ở bệnh nhân bị phẫu thuật.
- Thiếu máu ở các bệnh nhân nhiễm HIV đang được điều trị bằng zidovudin.
- Thiếu máu do viêm đa khớp dạng thấp.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Cách dùng Dung dịch tiêm Nanokine 2000IU/ml
Cách dùng
Đường dùng: Tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch.
Chỉ nên dùng đường tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính.
Liều dùng
Tác dụng điều trị erythropoietin phụ thuộc vào liều, tuy nhiên liều cao hơn 300 đơn vị/kg, tuần 3 lần không cho kết quả tốt hơn. Liều erythropoietin tối đa an toàn chưa được xác định. Dùng thêm sắt hoặc L– carnitin làm tăng đáp ứng với erythropoietin, do đó có thể giảm liều thuốc cần dùng để kích thích tạo hồng cầu.
Thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn:
Tiêm tĩnh mạch: Liều ban đầu thường dùng là 50 – 100 IU /kg, tuần ba lần. Cần giảm liều erythropoi-etin khi hematocrit đạt mức 30% tới 36% hay khi cứ mỗi hai tuần thì hematocrit tăng lên được trên 4%.
Nếu sau 8 tuần điều trị mà hematocrit không tăng lên được 5% đến 6% và vẫn thấp hơn mức cần đạt thì cần phải tăng liều. Hematocrit không được tăng cao hơn 36%. Cần tính toán liều theo từng người bệnh, liều duy trì từ 12,5 đến 525 IU/kg, tuần ba lần.
Hematocrit tăng phụ thuộc vào liều, nhưng nếu dùng liều cao hơn 300 IU/kg, tuần 3 lần, cũng không cho kết quả tốt hơn. Liều dùng để điều trị thiếu máu ở bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối là từ 3 IU/kg/liều đến 500 IU/kg/liều, tuần ba lần, bắt đầu với liều thấp rồi tăng dần từng nấc tùy theo đáp ứng huyết học. Liều có thể tăng gấp hai lần liều trước và cách nhau từ 1 đến 2 tuần.
Tiêm dưới da: Erythropoietin thường được dùng với liều ban đầu từ 50 – 100 IU/kg, tuần ba lần. Cần giảm liều erythropoietin khi hematocrit đạt mức 30% tới 36% hay tăng trên 4% trong vòng 2 tuần.
Cần phải tăng liều nếu sau 8 tuần điều trị mà hema-tocrit không tăng được 5% đến 6% và vẫn thấp hơn mức cần đạt. Hematocrit tăng phụ thuộc vào liều nhưng dùng liều cao hơn 300 IU/kg, tuần ba lần cũng không cho kết quả tốt hơn. Cần tính liều theo từng trường hợp, mỗi tháng không nên thay đổi liều quá 1 lần, trừ khi có chỉ định lâm sàng. Có thể giảm liều duy trì mỗi tuần xuống từ 23% đến 52% khi tiêm dưới da hơn là tiêm tĩnh mạch (vì thuốc được hấp thu từ đường dưới da chậm hơn). Liều tiêm dưới da để duy trì nồng độ hemoglobin ở mức 9,4% đến 10g/decilít là từ 2800 đến 6720 IU mỗi tuần, so với 8350 đến 20300 IU mỗi tuần khi tiêm tĩnh mạch.
Erythropoietin có thể tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch, nên dùng đường tĩnh mạch ở người bệnh phải thẩm phân. Tiêm dưới da phải mất nhiều ngày hơn để đạt tới nồng độ hemoglobin cần đạt so với tiêm tĩnh mạch.
Có thể tiêm erythropoietin vào bắp thịt (cơ delta) với liều từ 4000 đến 8000 IU, tuần một lần, hemato-crit có thể tăng lên 30% đến 33%. Tiêm bắp ít đau hơn tiêm dưới da.
Liều khuyên dùng ở trẻ em: Liều dùng ban đầu là 150 IU/kg tiêm dưới da, tuần ba lần; nếu hematocrit tăng lên đến mức 35%, giảm liều từng nấc 25 IU/kg/liều và ngừng dùng thuốc nếu hematocrit đạt đến mức 40%. Cách dùng này an toàn và hiệu quả đối với trẻ em suy thận giai đọan cuối thẩm phân màng bụng.
Điều chỉnh liều trong khi thẩm phân:
Lọc máu: Erythropoietin được dùng 12 giờ sau khi chạy thận nhân tạo xong.
Thẩm phân phúc mạc: Cách hữu hiệu là dùng thuốc một, hai hoặc ba lần một tuần. Sau khi dùng 2000 đến 8000 IU, mỗi tuần một lần trong thời gian từ 2 đến 10 tháng, trung bình hematocrit tăng từ 20% đến 30%. Hoặc có thể dùng liều từ 60 đến 120 IU/kg, tiêm dưới da, một tuần hai lần. Liều tiếp theo sau đó phải dựa theo đáp ứng hemoglobin. Liều cần dùng để duy trì nồng độ hemoglobin ở mức từ 11 đến 11,5 g/decilít là từ 12,5 đến 50 IU/kg, 3 lần/tuần.
Sinh khả dụng của erythropoietin dùng theo đường tiêm dưới da (22%) gấp 7 lần đường tiêm vào phúc mạc (3%); 3 đến 4 ngày sau khi tiêm dưới da, thuốc vẫn còn trong huyết thanh.
Thiếu máu do hóa trị liệu ung thư:
Cần phải bắt đầu với liều 150 IU/kg tiêm dưới da, 3 lần/tuần. Nếu sau 8 tuần mà kết quả chưa tốt thì có thể tăng liều lên tới mức 300 IU/kg. Dùng liều cao hơn cũng không tăng hiệu quả. Trong quá trình điều trị, nếu hematocrit cao hơn 40% thì phải tạm ngừng dùng erythropoietin cho đến khi hematocrit giảm xuống thấp hơn 36%, sau đó cần giảm 25% liều và điều chỉnh lại.
Giảm nhu cầu truyền máu ở bệnh nhân bị phẫu thuật:
Erythropoietin được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân thiếu máu (hemoglobin từ 10 đến 13 g/decilit) chuẩn bị phẫu thuật chọn lọc (không phải tim hoặc mạch máu) nhằm giảm nhu cầu phải truyền máu dị gen, hoặc người bệnh có nguy cơ cao mất máu nhiều cần phải được truyền máu trước, trong và sau phẫu thuật. Liều khuyên dùng là 300 IU/kg/ngày, tiêm dưới da 10 ngày trước khi mổ, trong ngày mổ và 4 ngày sau khi mổ. Một cách khác là tiêm dưới da 600 IU/kg, tuần một lần (trước ngày mổ 21, 14, và 7 ngày) thêm liều thứ tư vào ngày mổ. Cần phải bổ sung sắt.
Erythropoietin tiêm dưới da hoặc tĩnh mạch (300 IU/kg/ngày cho đến khi có đáp ứng thích hợp, sau đó 150 IU/kg, cách một ngày) trong 3 đến 10 ngày, kết hợp với folat, cyanocobalamin, uống hoặc tiêm sắt và tăng cường dinh dưỡng có thể làm hemoglo-bin hay hematocrit tăng mỗi ngày lên 5% hoặc hơn nữa.
Thiếu máu ở bệnh nhân điều trị bằng zidovudin:
Liều ban đầu được khuyên dùng để điều trị thiếu máu cho bệnh nhân nhiễm HIV điều trị bằng zidovudin là 100 IU/kg tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da, 3 lần/tuần trong 8 tuần. Nếu sau 8 tuần mà kết quả chưa tốt thì có thể tăng thêm từ 50 đến 100 IU cho mỗi kg, 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Nanokine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Tác dụng phụ tương đối nhẹ và thường phụ thuộc liều. Tiêm tĩnh mạch hay gây ra tác dụng phụ hơn tiêm dưới da.
Thường gặp (ADR>1/100):
- Toàn thân: Nhức đầu, phù, ớn lạnh và đau xương (triệu chứng giống giả cúm) chủ yếu ở vào mũi tiêm tĩnh mạch đầu tiên.
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp, huyết khối nơi tiêm tĩnh mạch, cục đông máu trong máy thẩm tách, tiểu cầu tăng nhất thời.
- Máu: Thay đổi quá nhanh về hematocrit, tăng kali huyết.
- Thần kinh: Chuột rút, cơn động kinh toàn thể.
- Da: Kích ứng tại chỗ, mụn trứng cá, đau ở chỗ tiêm dưới da.
Hiếm gặp (ADR<1/100):
- Chứng bất sản hồng cầu đơn thuần (PRCA) sau nhiều tháng đến nhiều năm điều trị bằng erythropoi-etin đã được ghi nhận với tỷ lệ rất hiếm gặp (<1/10000). (xem thêm mục Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc).
- Tuần hoàn: Tăng tiểu cầu, cơn đau thắt ngực.
- Vã mồ hôi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Cần theo dõi hematocrit một cách thường xuyên và điều chỉnh liều theo đáp ứng nồng độ hemoglobin.
Để tránh tăng đông máu gây tắc mạch, sau khi đã tiêm thuốc vào tĩnh mạch thì tiêm thêm ngay 10 mL dung dịch muối đẳng trương và tăng liều heparin trong khi chạy thận nhân tạo đề phòng huyết khối.
Khi tăng huyết áp tới mức nguy hiểm mà các liệu pháp chống tăng huyết không có kết quả. Có thể thực hiện thủ thuật mở tĩnh mạch khi nồng độ hemoglobin (Hb) tăng quá mức.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thô
2.png)
Dung dịch tiêm Nanokine 2000IU/ml Nanogen điều trị thiếu máu
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thuốc Savi Trimetazidine 35MR điều trị đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
A.T Esomeprazol 20mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc nhỏ mắt Videtrol (Lọ 5ml) - Điều trị nhiễm khuẩn mắt
30,000đ
Thuốc trị sỏi thận Kim Tiền Thảo OPC hỗ trợ điều trị sỏi đường tiết niệu, sỏi thận (100 viên)
Liên hệ
Thuốc trị sỏi thận Kim Tiền Thảo OPC hỗ trợ điều trị sỏi đường tiết niệu, sỏi thận (100 viên)
Liên hệ
Thuốc Ednyt 5mg Gedeon điều trị tăng huyết áp, suy tim (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Azissel 500 H10v (Viên)
11,500đ
Azissel 500 H10v (Viên)
11,500đ
Thuốc bột pha hỗn dịch uống Vigentin 500mg/62,5mg Pharbaco điều trị các chứng nhiễm khuẩn (12 gói x 2g)
Liên hệ
Adapalene gel adaferin 0.1 – 15g
Liên hệ
Adapalene gel adaferin 0.1 – 15g
Liên hệ
Thuốc Lostad HCT 50/12.5 Stella điều trị tăng huyết áp, giảm nguy cơ đột quỵ (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Lostad HCT 50/12.5 Stella điều trị tăng huyết áp, giảm nguy cơ đột quỵ (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Lostad HCT 50/12,5 của Công ty TNHH LD Stellapharm, thành phần chính losartan và hydroclorothiazide, là thuốc tác dụng lên hệ tim mạch được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, giảm nguy cơ đột quỵ ở ...
Thuốc ho Cidemax hộp 10 vỉ x 10 viên
Liên hệ
Crocin 200mg (Cefixim) H1*10 (Viên)
Liên hệ
Glotadol 500 hạ sốt, giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Siro Deslotid OPV điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (30ml)
Liên hệ
Dung dịch uống Atisalbu An Thiên điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản (30 ống x 5ml)
Liên hệ
Atisalbu là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên với dược chất chính là Salbutamol được sử dụng trong việc điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức, điều trị tắc nghẽn đườn ...
Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU Hasan điều trị loãng xương (2 vỉ x 2 viên)
Liên hệ
Thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (10 viên)
Liên hệ
Dung dịch Duvita 1000mg/8ml CPC1HN hỗ trợ điều trị các triệu chứng rối loạn khó tiêu (4 vỉ x 5 ống)
Liên hệ
Dung dịch Duvita 1000mg/8ml CPC1HN hỗ trợ điều trị các triệu chứng rối loạn khó tiêu (4 vỉ x 5 ống)
Liên hệ
Viên đặt âm đạo Perfeclly 400mg Farmaprim điều trị hội chứng tiền kinh nguyệt (2 vỉ x 6 viên)
30,000đ
Viên đặt âm đạo Perfeclly 400mg Farmaprim điều trị hội chứng tiền kinh nguyệt (2 vỉ x 6 viên)
30,000đ
Ceepro - 500 ( Ciprofloxacin) H10*10 (Viên)
Liên hệ
Thuốc Zelfamox 500/125 DT điều trị viêm tai giữa, viêm họng (14 viên)
Liên hệ
Cbizentrax (albendazole) 400mg
10,000đ
Cbizentrax (albendazole) 400mg
10,000đ
Thuốc Paxirasol Egis hỗ trợ làm tan chất nhầy trong bệnh lý hô hấp (20 viên)
Liên hệ
Viên nén Janumet 50mg/500mg MSD điều trị đái tháo đường típ 2 (4 vỉ x 7 viên)
Liên hệ
Thuốc Imanok Isotretinoin 10mg CPC1HN điều trị mụn trứng cá nặng (2 vỉ x 15 viên)
Liên hệ
Thuốc Imanok là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm CPC1 Hà Nội, có thành phần chính là Isotretinoin. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị các dạng mụn trứng cá nặng hệ thống mà không đáp ứng vớ ...
Gel bôi ngoài da Tazoretin điều trị mụn trứng cá vừa và nhẹ (30g)
66,000đ
Viên nhai Fegem - 100 H10*10 (Hộp)
Liên hệ
Thuốc có dạng viên nhai vị socola. ...
Dung dịch uống A.T Desloratadin 2.5mg An Thiên giảm viêm mũi dị ứng, nổi mày đay mạn tính (30 ống x 5ml)
Liên hệ
Mibeviru (aciclovir) 400m H10*5
3,500đ
Bivicelex 200mg (celecoxib) H3*10-(Viên)
Liên hệ
Thuốc Lipanthyl Supra 160mg Abbott điều trị tăng cholesterol máu (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Lipanthyl Supra 160 mg được sản xuất bởi Recipharm Fontaine, với thành phần chính Fenofibrate.
Đây là thuốc dùng để điều trị tăng cholesterol máu hoặc tăng triglyceride máu đơn thuần hoặc phối hợp ...
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Thông số kỹ thuật
Bình luận