Cốm bổ Zinc-Kid Inmed

Liên hệ

Cốm bổ Zinc-Kid Inmed

Liên hệ

Mã sản phẩm:

Tình trạng: còn hàng

Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày

100% Sản phẩm
chính hãng

Tư vấn
Miễn phí online

Giao hàng
toàn quốc

Hậu mãi
chu đáo

Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh

CS Thị Trấn Chờ 0339 652 322  

CS Đông Tiến0342 882 824   

CS Yên Phụ0368 659 048   

CS Văn Môn0393 540 277   

CS Hòa Tiến: 0965 024 030   

 

1. Thành phần

Kẽm Gluconat: 70,0mg (Tương đương 10mg kẽm nguyên chất).

Tá dược: Glucose khan, Lactose, PVP K30, Strawberry aldehyde, Aerosil, Ethanol 95% vừa đủ 1 gói cốm.

2. Công dụng (Chỉ định)

Bổ sung kẽm vào chế độ ăn trong các trường hợp:

Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.

Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.

Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn.

Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.

Tiêu chảy cấp và mãn tính.

Điều trị thiếu kẽm:

Thiếu kẽm nhẹ và vừa trong các trường hợp:

Suy dinh dưỡng nhẹ và vừa.

Rối loạn đường tiêu hóa.

Khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm, suy nhược, nhức đầu.

Nhiễm trùng tái diễn ở đường hô hấp, đường tiêu hóa, da.

Khô da vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu).

Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.

Thiếu kẽm nặng: được đặc trưng bởi các tổn thương da điển hình trong bệnh viêm ruột, da đầu chi, dầy sừng, hói, loạn dưỡng móng (mỏng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (hậu môn, âm hộ cùng với tiêu chảy).

3. Cách dùng - Liều dùng

Liều bổ sung dinh dưỡng:

Trẻ em 6 - 12 tháng ½ gói/ngày.

Trẻ em 1 - 3 tuổi ½ đến 1 gói/ngày.

Trẻ em 3 - 10 tuổi 1 gói/ngày.

Trẻ em > 10 tuổi ngày 2 - 3 lần, mỗi lần 1 gói.

Liều điều trị:

Theo hướng dẫn của bác sĩ:

Nên giảm khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.

Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 - 2 lần/ngày, uống với nhiều nước sau bữa ăn.

Có thể hòa tan cốm ZinC Kid trong nước đun sôi để nguội.

- Quá liều

Dùng liều quá cao (trên 15 gói/ngày) có thể gây ức chế miễn dịch, thay vì kích thích miễn dịch.

Quá liều kẽm gây nên sự ăn mòn, do sự hình thành kẽm clorid trong acid dạ dày, gây buồn nôn, nôn nghiêm trọng, mất nước.

Xử trí: Đối với sự hình thành kẽm clorid trong acid dạ dày, xử lý bằng cách uống sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính. Việc gây nôn hoặc rửa dạ dày nên tránh sử dụng.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng thường gặp nhất của muối kẽm dùng theo đường uống bao gồm đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, kích thích dạ dày và viêm dạ dày.

Sử dụng kéo dài kẽm liều cao dẫn tới sự thiếu hụt đồng, gây ra thiếu máu và giảm bạch cầu. Nên theo dõi để phát hiện các dấu hiệu sớm của thiếu hụt đồng.

Chú ý: "Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc".

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Tránh dùng trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng và nôn ói cấp tính.

Nên uống cách xa các thuốc có chứa calci, sắt, đồng khoảng 2 - 3 giờ để ngăn ngừa tương tác có thể làm giảm hấp thụ của kẽm.

- Tương tác thuốc

Bổ sung kẽm làm giảm sự hấp thu của đồng, nhóm kháng sinh tetracyclin và nhóm quinolon.

Sắt có thể làm giảm hấp thu kẽm, mặc dù sự tác động chỉ xuất hiện ở tỷ lệ sắt rất cao so với kẽm.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Kẽm hấp thu không đầy đủ qua đường tiêu hóa, sự hấp thu bị giảm khi có sự hiện diện của một số chất thuộc nhóm phytates có trong ngũ cốc, ngô, đậu và gạo. Sự hấp thu của kẽm tại tá tràng giảm khi có sự hiện diện của oxylat, phosphat, calci, đồng và tăng khi có sự hiện diện của glucose, các amino acid và các chất tạo phức chelat. Sinh khả dụng của kẽm đạt từ 20% đến 30%.

Kẽm được phân bố khắp cơ thể với nồng độ cao nhất được tìm thấy ở trong cơ, xương, da, mắt và tuyến tiền liệt.

Kẽm chủ yếu được đào thải qua đường ruột, 90% đào thải qua phân, một lượng nhỏ được đào thải qua ống thận và bài tiết qua mồ hôi.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Kẽm là thành phần cấu tạo của nhiều enzym quan trọng như: carbonic anhydrase, carboxypeptidase A và B, glutamic dehydrogenase, lactic dehydrogenase và nhiều enzym khác. Kẽm cần cho sự tổng hợp acid nucleic, glucid, protid. Giữ cho sự toàn vẹn của các mô.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Thuốc cốm uống.

- Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ 150C - 300C.

Xem thêm

Cốm bổ Zinc-Kid Inmed

Liên hệ

Bạn cần tư vấn thêm?

Bình luận

Sản phẩm cùng loại

Thông số kỹ thuật

Sản phẩm bán chạy

Đối tác kinh doanh:

Dược sĩ tư vấn?