.png)
Thuốc AB ExtraBone-Care+ Aus Biopharm phòng và điều trị loãng xương, bổ sung canxi (6 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
.png)
.png)

Thuốc AB ExtraBone-Care+ Aus Biopharm phòng và điều trị loãng xương, bổ sung canxi (6 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: còn hàng
Bảo hành: đổi trả trong vòng 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
- Calcium amino acid chelate: 250mg tương đương với Calcium: 50mg.
- Calcium phosphate: 345mg tương đương với Calcium: 133.73mg.
- Calcium citrate: 315.2mg tương đương với Calcium: 66.43mg.
- Tổng lượng Calcium: 250.16mg.
- Magnesium oxide-heavy: 175mg tương đương với Magnesium: 105.53mg.
- Magnesium phosphate: 68mg tương đương với Magnesium: 14.05mg.
- Tổng lượng Magnesium: 119.58mg.
- Zinc amino acid chelate: 10mg tương đương với ZinC 2mg.
- Manganese amino acid chelate: 15mg tương đương với Manganese: 1.5mg.
- Ascorbic acid: 74.75mg.
- Vitamin D3: 2μg.
- Folic acid: 140µg.
Tá dược vừa đủ 1 viên: Cellulose microcrystalline, Povidone, Magnesium stearate, Talc - purified, Croscarmellose sodium, Silica colloidal anhydrous, Hypromellose, Carnauba wax, Macrogol 400, Opadry Brown OY-9392.
Công dụng của Thuốc AB ExtraBone-Care+
Chỉ định
Thuốc Ab Extrabonecare+ được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng chống thiếu Canxi do thuốc có chứa Calcium hữu cơ có khả năng hấp thụ cao.
- Phòng và hỗ trợ điều trị loãng xương.
- Bổ sung canxi để tăng cường phát triển xương ở lứa tuổi đang phát triển và trưởng thành.
- Bổ sung canxi ở phụ nữ có thai, đang cho con bú và sau khi mãn kinh do tăng nhu cầu canxi ở giai đoạn này.
- Chứa các vitamin D, C, acid folic, các chất vi lượng Magnesium, Mangane là những chất cần thiết cho xương khỏe mạnh, đồng thời làm tăng khả năng hấp thụ Calcium của cơ thể.
- Cung cấp acid folic. Có tác dụng bổ máu.
Dược lực học
Canxi cần thiết cho việc dẫn truyền thần kinh, co cơ, co mạch, giãn mạch, bài tiết tuyến, độ thấm của mao mạch và màng tế bào, phản ứng enzyme, hô hấp, chức năng của thận và sự đông máu.
Canxi liên quan đến việc phóng thích và dự trữ hormone và chất dẫn truyền thần kinh, hấp thu và gắn kết của các amino axit, việc hấp thu cyanocobalamin và bài tiết gastrin.
Canxi trong xương là nguồn dự trữ canxi có thể được huy động để duy trì lượng canxi ngoại bào.
Chức năng chính của Vitamin D là duy trì nồng độ Canxi và Phospho bình thường trong huyết tương bằng tăng hiệu quả hấp thu các khoáng chất ở ruột non và tăng huy động Canxi và Phospho từ xương vào máu.
Các dạng hoạt động của Vitamin D (Ergocalciferol và Colecalciferol) có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH).
Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá gồm giảm các phản ứng ô xy hoá, sự hô hấp tế bào, chuyển hoá carbohydrate, tổng hợp protein, dị hoá cholesterol thành acid mật, biến đổi folic acid thành folinic acid và chuyển hoá sắt. Có tác dụng chống oxy hoá và cho đáp ứng miễn dịch đúng.
Dược động học
Canxi có mức hấp thu giới hạn ở mỗi lần sử dụng. Mức hấp thu tốt nhất khi canxi được sử dụng với liều 500mg hoặc ít hơn mỗi lần. Canxi bị bài tiết nhanh qua phân, nước tiểu và mồ hôi.
Vitamin D được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, ở hồi tràng của ruột non cùng với các chất béo có trong thức ăn với sự trợ giúp của mật. Nửa đời trong huyết tương của Vitamin D là 19 - 25 giờ, được lưu giữ trong thời gian dài các mô mỡ. Chuyển hoá ở gan, được thải trừ chủ yếu qua mật và phân. Chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu.
Vitamin C hấp thu dễ dàng khi uống. Hấp thu vitamin C ở dạ dày - ruột có thể bị giảm ở người bị ỉa chảy hoặc có bệnh dạ dày - ruột.
Nồng độ bình thường trong huyết tương là 10 - 20mcg/ml. Phân bố rộng rãi ở khắp các mô của cơ thể.
Vitamin C phân hoá thuận nghịch thành acid dehydroascorbic, một ít chuyển hoá thành các hợp chất không hoạt tính gồm ascorbic acid-2-sulfate và acid oxalic được bài tiết qua nước tiểu.
Cách dùng Thuốc AB ExtraBone-Care+
Cách dùng
Thuốc Ab Extrabonecare+ được dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn (bao gồm cả phụ nữ có thai và cho con bú)
1 viên mỗi lần, 3 lần trong một ngày, uống trong khi ăn hoặc theo chỉ định của thầy thuốc.
Trẻ em
Lớn hơn 2 tuổi: Uống 1/2 viên - 2 viên một ngày.
Trẻ từ 1 - 2 tuổi: Uống 1/4 viên một ngày, nghiền thuốc thành dạng bột hoặc trộn với thức ăn của trẻ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Ở liều rất cao, có thể dẫn tới tăng canxi - huyết.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ab Extrabonecare+ bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất
- Tiêu hoá: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
- Tăng canxi huyết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Ab Extrabonecare+ chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy chức năng thận nặng, tăng nồng độ canxi trong máu và nước tiểu.
Thận trọng khi sử dụng
Chưa có báo cáo.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy có.
Thời kỳ mang thai
Có thể dùng theo liều khuyến cáo.
Thời kỳ cho con bú
Có thể dùng theo liều khuyến cáo.
Tương tác thuốc
.png)
Thuốc AB ExtraBone-Care+ Aus Biopharm phòng và điều trị loãng xương, bổ sung canxi (6 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Bình luận