
Thuốc Savi Tenofovir 300 điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ



Thuốc Savi Tenofovir 300 điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: còn hàng
Bảo hành: đổi trả trong vòng 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Thành phần
Hoạt chất: Tenofovir disoproxil fumarat 300mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột pregelatinized, croscarmellose natri, cellulose vi tinh thể, magnesium stearat, povidon K30, Opadry II light green.
Công dụng của Thuốc Savi Tenofovir 300
Chỉ định
Ðiều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Phải phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.
Viêm gan siêu vi B mạn tính ở trẻ em ≥ 12 tuổi có chức năng gan còn bù, có chứng cứ virus tích cực nhân lên, tăng enzym ALT (Alanine Amino Transferase) kéo dài, viêm gan hoạt động.
Dự phòng cho các cán bộ y tế phải tiếp xúc với các bệnh phẩm (máu, dịch cơ thể...) có nguy cơ lây nhiễm HIV-1: Phải phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng
Tenofovir disoproxil fumarat là thuốc kháng virus dùng đường uống, có cấu trúc acylic nucleosid phosphonat diester tương tự như adenosin monophosphat. Thuốc bị thủy phân thành tenofovir và chịu tiếp phản ứng phosphoryl hóa bởi các enzym của tế bào để chuyển thành dạng tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ngăn chặn hoạt tính của enzym sao chép ngược của HIV-1 (Human Immunodeficiency Virus Type 1) và enzym polymerase của HBV (Hepatitis B Virus) bằng sự cạnh tranh với cơ chất có trong virus deoxyadenosin 5'-triphosphat và sau khi gắn vào ADN sẽ chấm dứt kéo dài thêm chuỗi ADN. Tenofovir diphosphat có hoạt tính ngăn chặn chủ yếu enzym ADN-polymerase α, β của động vật có vú và enzym của chuỗi tổ hợp gen ADN-polymerase γ.
Dược động học
Hấp thu:
Tenofovir disoproxil fumarat là một diester tan trong nước. Sinh khả dụng đường uống của tenofovir khoảng 25%. Liều uống 300 mg tenofovir cho bệnh nhân nhiễm HIV-1 cho nồng độ thuốc trong huyết thanh tối đa đạt được trong vòng 1 ± 0,4 giờ. Trị số nồng độ tối đa Cmax (maximum concentration) và diện tích dưới đương cong (Area Under the Curve: AUC) là 0,30 ± 0,09 μg/ml và 2,29 ± 0,69 μg/ml, tương ứng.
Dược động học của tenofovir tỷ lệ thuận với liều trong phạm vi liều từ 75 đến 600 mg và không bị ảnh hưởng bởi liều lặp lại.
Phân bố:
Thử nghiệm in vitro về gắn kết của tenofovir với huyết tương người và gắn kết với protein cho các giá trị thấp hơn 0,7 và 7,2%, tương ứng và nồng độ tenofovir nằm trong khoảng từ 0,01 đến 25 μg/ml. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định là 1,3 ± 0,6 l/kg và 1,2 ± 0,4 l/kg sau khi uống một liều tenofovir 1,0 mg/kg và 3,0 mg/kg.
Chuyển hóa:
Các nghiên cứu in vitro cho thấy tenofovir disoproxil hoặc tenofovir đều không phải là cơ chất của các enzym CYP (Cytochrome P450 enzyme).
Thải trừ:
Sau khi tiêm tĩnh mạch, có khoảng 70 - 80% tenofovir được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng không thay đổi sau 72 giờ. Sau khi uống một liều tenofovir 300 mg (150 mg x 2 viên), thời gian bán thải của tenofovir khoảng 17 giờ. Sau khi uống liên tiếp các liều 300 mg (150 mg x 2 viên) một lần hằng ngày, có khoảng 32 ± 10% liếu uống được bài tiết vào nước tiểu sau 24 giờ.
Tenofovir được bài tiết bằng cơ chế kết hợp lọc cầu thận và bài tiết chọn lọc qua ống thận. Điều này có thể tạo sự bài tiết cạnh tranh với các thuốc khác là thuốc cũng được bài tiết theo đường thận.
Cách dùng Thuốc Savi Tenofovir 300
Cách dùng
Uống thuốc trong bữa ăn hoặc khi ăn nhẹ. Thuốc hấp thu tốt nhất khi no và khi thức ăn có nhiều chất béo.
Liều dùng
Điều trị nhiễm HIV-1:
Người lớn: Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
- Liều khuyến cáo: 1 viên/lần, ngày 1 lần.
Trẻ em ≥ 12 tuổi và cân nặng ≥ 35 kg: Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
- Liều khuyến cáo: 1 viên/lần, ngày 1 lần.
- SaVi Tenofovir 300 không phù hợp để sử dụng cho trẻ em từ 2 - 12 tuổi hoặc cân nặng < 35 kg nhiễm HIV-1.
- An toàn và hiệu quả của tenofovir đối với trẻ em dưới 2 tuổi nhiễm HIV-1 chưa được xác định.
Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính:
Người lớn:
-
Liều khuyến cáo là 1 viên/lần, ngày 1 lần.
Trẻ em ≥ 12 tuổi và cân nặng ≥ 35 kg:
- Liều khuyến cáo là 1 viên/lần, ngày 1 lần.
- An toàn và hiệu quả của tenofovir đối với trẻ em từ 2 -12 tuổi hoặc cân nặng < 35 kg bị viêm gan siêu vi B chưa được xác định.
Có thể ngừng điều trị với tenofovir khi mất HBsAg huyết thanh. Thời gian ngừng thuốc tối ưu hiện nay chưa rõ. Có thể ngừng:
- Ở người bệnh có AgHBe (+), không xơ gan: Điều trị ít nhất 6-12 tháng sau khi xác định có huyết thanh chuyển đổi HBe (AgHBe (-), không phát hiện được ADN của virus viêm gan B và có kháng -Hbe) hoặc tới khi có huyết thanh chuyển đổi HBs hoặc khi thấy thuốc mất tác dụng. Tỷ lệ ALT huyết thanh và ADN của virus viêm gan B phải được kiểm tra đều đặn sau khi ngừng điều trị để phát hiện bất cứ một tái phát muộn nào.
- Ở người bệnh có AgHBe (-), không xơ gan: Điều trị phải kéo dài cho tới khi có huyết thanh chuyển đổi HBs hoặc cho tới khi thấy thuốc không còn tác dụng. Trong trường hợp điều trị kéo dài trên 2 năm nên được đánh giá lại đều đặn để xác định xem theo đuổi điều trị như vậy có phù hợp với người bệnh hay không.
Nếu ngừng SaVi Tenofovir 300 ở người bệnh viêm gan siêu vi B mạn tính đồng thời có nhiễm HIV-1, phải theo dõi người bệnh chặt chẽ để phát hiện tất cả những dấu hiệu nặng lên của viêm gan. Điều trị phải do bác sĩ có kinh nghiệm. Nên làm một test phát hiện kháng thể kháng HIV-1 cho những người bệnh bị nhiễm virus viêm gan B trước khi bắt đầu điều trị bằng SaVi Tenofovir 300.
Dự phòng nhiễm HIV-1 ở người lớn:
Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác, uống 1 viên/lần, ngày 1 lần. Phải dùng thật sớm, trong vòng vài giờ sau khi bị phơi nhiễm và tiếp tục dùng trong 4 tuần tiếp theo nếu thuốc được dung nạp tốt.
Đối tượng đặc biệt:
Người lớn tuổi: Không có liều khuyến cáo ở người > 65 tuổi.
Suy thận:
Điều chỉnh liều ở người suy thận và người thẩm phân máu. Với người suy thận từ trung bình đến nặng, cần điều chỉnh liều dùng dựa trên độ thanh thải creatinin cơ bản < 50 ml/phút theo khuyến cáo ghi trong bảng sau:
Bình luận