
Thuốc Gliclada 60mg KRKA điều trị bệnh tiểu đường (2 vỉ x 15 viên)
Liên hệ
Thuốc Gliclada 60mg KRKA điều trị bệnh tiểu đường (2 vỉ x 15 viên)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: còn hàng
Bảo hành: đổi trả trong vòng 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Thành phần
Dược chất: gliclazide 60mg.
Tá dược: Hypromellose 100 mPa.s/Type 2208; Lactose monohydrate; Silica, Colloidal anhydrous; Magnesium Stearate.
Công dụng của Thuốc Gliclada 60mg
Chỉ định
Thuốc Gliclada 60 chỉ định điều trị bệnh tiểu đường không phụ thuộc insulin (tuýp 2) ở người lớn khi không còn kiểm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn uống, luyện tập thể dục và giảm cân.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Là thuốc chống đái tháo đường, nhóm sulfonylurê, mã ATC: A10BB09.
Giclazid là một sulfonylurê hạ đường huyết dùng đường uống để điều trị tiểu đường, là dẫn xuất của dị vòng nitơ.
Gliclazid giảm lượng đường huyết bằng cách kích thích tiết insulin từ tế bào 8 của tiểu đảo Langerhans. Tăng insulin sau ăn và việc tiết C-peptide vẫn tồn tại sau 2 năm điều trị.
Ngoài những đặc tính đối với chuyển hóa Gliclazid còn có đặc tính đổi với mạch máu.
Hiệu quả đối với việc tiết insulin:
Trong tiểu đường tuýp 2, gliclazid có tác dụng phục hồi việc tiết insulin của pha đầu trong đáp ứng glucose và tăng tiết insulin của pha thứ hai.
Việc tăng đáng kể trong đáp ứng insulin được quan sát thấy khi có sự kích thích gây ra bởi một bữa ăn hay glucose.
Đặc tính đối với mạch máu:
- Gliclazid giảm tiểu huyết khối bằng 2 cơ chế liên quan đến biến chứng của tiểu đường:
- Ức chế một phần kết tập và kết dính tiểu cầu, với sự sụt giảm những chất đánh dấu trong quá trình kích hoạt tiểu cầu (beta thromboglobulin, thromboxane B2).
- Hoạt động tiêu sợi huyết nội mô mạch máu với sự gia tăng trong hoạt động của tPA.
Dược động học
Hấp thu
Nồng độ tăng dần trong 6 giờ đầu tiên, đạt đến trạng thái ổn định, được duy trì từ 6 đến 12 giờ sau khi sử dụng thuốc.
Gliclazid dễ dàng hấp thu qua đường tiêu hóa.
Gliclazid được hấp thu hoàn toàn. Thức ăn không làm thay đổi tốc độ và mức độ hấp thu.
Phân bố
Khoảng 95% liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố là khoảng 30 lít.
Một liều duy nhất mỗi ngày của viên phóng thích kéo dài Gliclada duy trì nồng độ trong huyết tương gliclazid hiệu quả hơn 24 giờ.
Chuyển hóa
Gliclazid được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết qua nước tiểu: Ít hơn 1% của dạng không thay đổi được tìm thấy trong nước tiểu. Không có chất chuyển hóa hoạt tính được tìm thấy trong huyết tương.
Thải trừ
Thời gian bán thải của gliclazid từ 12 đến 20 giờ.
Không có thay đổi có ý nghĩa lâm sàng trong các thông số dược động học ở những bệnh nhân cao tuổi.
Cách dùng Thuốc Gliclada 60mg
Cách dùng
Gliclada được uống liều đơn vào bữa ăn sáng. Nuốt cả viên với nước.
Liều dùng
Liều hàng ngày từ 30-120 mg liều đơn vào bữa ăn sáng.
Bệnh nhân không được nhai hoặc nghiền nát viên.
Nếu quên uống thuốc, bệnh nhân không được tăng liều ở ngày tiếp theo.
Đối với các thuốc gây hạ đường huyết liều lượng nên được điều chỉnh theo cơ chế đáp ứng riêng của mỗi bệnh nhân (đường huyết, HbA1c).
Liều khởi đầu:
Liều khởi đầu là 30 mg/ngày.
Nếu đường huyết được kiểm soát, điều trị duy trì với liều lượng này.
Nếu đường huyết không được kiểm soát, tăng liều lên 60 mg, 90 mg hoặc 120 mg/ngày trong các bước tiếp theo. Giữa hai lần tăng liều liên tiếp nên cách nhau ít nhất 1 tháng, ngoại trừ những bệnh nhân có đường huyết không giảm sau 2 tuần điều trị. Trong trường hợp đó, liều có thể tăng vào cuối tuần thứ hai của đợt điều trị.
Liều tối đa 120 mg/ngày.
Một viên nén phóng thích kéo dài Gliclada 60mg tương đương với 2 viên nén phóng thích kéo dài gliclazid 30mg (Gliclada 30 mg).
Thay thế gliclazid 80 mg dạng viên nén (dạng bào chế phóng thích hoạt chất ngay lập tức) bằng viên phóng thích kéo dài Gliclada 60 mg:
- Một viên nén gliclazid 80 mg tương đương với 1 viên phóng thích kéo dài Gliclada 30 mg.
- Do đó có thể thay thế nhưng cần được thực hiện với sự theo dõi đường huyết cẩn thận.
Thay thế thuốc trị tiểu đường dùng đường uống khác bằng viên phóng thích kéo dài Gliclada 60mg:
- Gliclada có thể được dùng để thay thế các thuốc trị tiểu đường dùng đường uống khác.
- Liều lượng và thời gian bán thải của các thuốc trị tiểu đường trước đó nên được tính toán khi thay thế bằng viên phóng thích kéo dài Gliclada 60mg.
- Không cần thiết phải có một khoảng thời gian chuyển đổi giữa thuốc khác sang Gliclada.
- Liều khởi đầu là 30 mg và nên xem xét việc điều chỉnh liều cho phù hợp với đáp ứng đường huyết của bệnh nhân, như mô tả ở trên.
- Khi thay thế cho thuốc nhóm sulfonylurê hạ đường huyết với thời gian bán hủy kéo dài thì cần ngừng điều trị bằng thuốc này một vài ngày là cần thiết để tránh hiệu ứng cộng hưởng của hai sản phẩm (có thể gây hạ đường huyết).
- Nên sử dụng phương thức điều trị sử dụng cho điều trị ban đầu khi chuyển sang điều trị với viên phóng thích kéo dài Gliclada, tức là một liều bắt đầu 30mg/ngày, tiếp theo là sự gia tăng liều từng bước, tùy thuộc vào đáp ứng chuyển hóa.
Kết hợp điều trị với các thuốc trị tiểu đường:
Viên phóng thích kéo dài Gliclada có thể được kết hợp với biguanid, thuốc ức chế alpha-glucosidase hoặc insulin.
Ở những bệnh nhân không được kiểm soát tốt với viên phóng thích kéo dài Gliclada, có thể điều trị phối hợp bằng insulin dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
Người lớn tuổi:
Viên phóng thích kéo dài Gliclada được chỉ định giống như phác đồ sử dụng thuốc khuyến cáo cho bệnh nhân dưới 65 tuổi.
Ở những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình:
Đối với những bệnh nhân này, phác đồ dùng thuốc có thể được sử dụng như ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường với việc theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Những dữ liệu này đã được xác nhận trong các thử nghiệm lâm sàng.
Ở những bệnh nhân có nguy cơ hạ đường huyết:
- Nguy cơ hạ đường huyết cao ở những bệnh nhân sau:
- Suy dinh dưỡng
- Rối loạn nội tiết nắng hoặc khó bù (suy tuyến yên, suy giáp, suy tuyến thượng thận).
- Do ngừng dùng corticoid sau thời gian điều trị kéo dài hoặc liều cao.
- Bệnh mạch máu nghiêm trọng (bệnh động mạch vành nặng, bệnh suy động mạch cảnh nặng, bệnh mạch máu lan tỏa).
Bắt đầu với liều tối thiểu 30 mg/ngày .
Trẻ em và tuổi vị thành niên:
Chưa có dữ liệu nghiên cứu lâm sàng về hiệu quả và tính an toàn đối và tuổi vị thành niên (dưới 18 tuổi).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thuốc Gliclada 60mg KRKA điều trị bệnh tiểu đường (2 vỉ x 15 viên)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Rocla 50 Fremed
Liên hệ
Rocla 50 Fremed
Liên hệ
Thuốc Imanok Isotretinoin 10mg CPC1HN điều trị mụn trứng cá nặng (2 vỉ x 15 viên)
Liên hệ
Thuốc Imanok là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm CPC1 Hà Nội, có thành phần chính là Isotretinoin. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị các dạng mụn trứng cá nặng hệ thống mà không đáp ứng vớ ...
Cbizentrax (albendazole) 400mg
10,000đ
Cbizentrax (albendazole) 400mg
10,000đ
Thuốc Simvastatin Stella 20mg điều trị tăng cholesterol máu (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Ciprofloxacin Stada 500mg điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Ciprofloxacin 500mg là sản phẩm của Stada, có thành phần chính là Ciprofloxacin Hydrochloride. Thuốc Ciprofloxacin 500mg chỉ định điều trị cho các nhiễm khuẩn nặng mà các kháng sinh thông thườ ...
Biafine 46g
90,000đ
Biafine 46g
90,000đ
Gel Progestogel 1% Kolmar điều trị các bệnh vú lành tính (80g)
174,000đ
...
Premilin 75mg (pregabalin) h3*10
Liên hệ
Premilin 75mg (pregabalin) h3*10
Liên hệ
Thuốc Regulon Gedeon tránh thai hằng ngày (1 vỉ x 21 viên)
Liên hệ
Frecoxia 60mg (Etoricoxib) H3*10 (Viên)
Liên hệ
Thuốc Ciheptal 1200 Medisun điều trị triệu chứng rối loạn nhận thức, chóng mặt (20 ống x 10ml)
Liên hệ
Thuốc Ciheptal 1200 Medisun điều trị triệu chứng rối loạn nhận thức, chóng mặt (20 ống x 10ml)
Liên hệ
Isotrin 0.05% (Isotretinoin) - VPC (Tuýp)
Liên hệ
Thuốc Alfavir Tablet Incepta điều trị viêm gan B mạn tính (1 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Duoplavin 75mg/100mg Sanofi giảm nguy cơ đông máu, giảm xơ vữa huyết khối (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Olavex 5 Akums điều trị bệnh tâm thần phân liệt (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Alegin H2ml (Lọ)
155,000đ
Alegin H2ml (Lọ)
155,000đ
Dịch tiêm truyền MG-TAN Inj 480ml cung cấp nước, chất điện giải, acid amin và calo cho bệnh nhân
Liên hệ
Dịch tiêm truyền MG-TAN Inj 480ml cung cấp nước, chất điện giải, acid amin và calo cho bệnh nhân
Liên hệ
Tenafin 1% VCP 15g - Kem trị nấm ngoài da
Liên hệ
Trichophyton (như T. rubum, T. mentagrophytes, T. verrucosum, T. violaceum).
Microsporum ...
Gentizone 10g điều trị nấm da, giảm viêm ngứa da .
Liên hệ
Thuốc Colchicine Pháp
Liên hệ
Thuốc Colchicine Pháp
Liên hệ
Thuốc Colchicine Capel 1mg của S.C. Zentiva S.A, có thành phần chính là colchicin 1mg. Thuốc được chỉ định điều trị cơn gout cấp; các cơn cấp khác của viêm khớp do vi tinh thể; phòng ngừa cơn gout c ...
Mife 10 thuốc tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ (1 vỉ x 1 viên)
Liên hệ
Lidogel 2% VCP (Lidocain hydroclorid 2%.) gây tê, giảm đau niêm mạc miệng hiệu quả
Liên hệ
Vết trầy xước nhỏ, bỏng nhẹ
Côn trùng đốt
Viêm da dị ứng
+ Gây tê niêm mạc trước các thủ thuật nhỏ như:
Cạo lông, cắt bỏ mụn cóc
Nội soi bề mặt ...
Thuốc DH-Metglu XR 1000 Hasan điều trị tiểu đường tuýp 2 (5 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc DH-Metglu XR 1000 được chỉ định trong trường hợp điều trị bệnh đái tháo đ ...
Thuốc Avelox 400mg Bayer điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 5 viên)
Liên hệ
Thuốc Cyclo-Progynova Bayer điều trị hội chứng thiếu estrogen (1 vỉ x 21 viên)
Liên hệ
Fremedol 650mg (Para) H10*10 (Viên)
Liên hệ
Thuốc Glucophage 850mg Merck điều trị đái tháo đường típ 2 (5 vỉ x 20 viên)
Liên hệ
Gel bôi da Dipalen 0,1% Kolmar điều trị mụn (15g)
80,000đ
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Thông số kỹ thuật
Bình luận