
Montelukast 10mg Dopharma
Liên hệ
.jpg)


Montelukast 10mg Dopharma
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: Còn hàng
Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
1 Thành phần
Thành phần có trong mỗi viên thuốc Montelukast 10mg Dopharma gồm:
- Montelukast (dưới dạng Montelukast natri): 10mg.
- Tá dược (Cellulose vi tinh thể, Lactose, povidon, magnesiumstearat, HPMC 15 cps, PEG 6000, talc, titan dioxyd, sunset yellow lake): vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Montelukast 10mg Dopharma
2.1 Tác dụng
2.1.1 Dược lực học
Montelukast (công thức thực nghiệm C35H35ClN NaO3S) là một chất đối kháng thụ thể leukotriene có tính chọn lọc cao, liên kết với ái lực cao với thụ thể cysteinyl leukotriene đối với leukotrienes D4 và E4. Các leukotriene này được bài tiết bởi các tế bào khác nhau, chẳng hạn như tế bào mast, và tham gia vào quá trình viêm có thể gây ra các dấu hiệu và triệu chứng hen suyễn và viêm mũi dị ứng. Các thụ thể leukotriene được tìm thấy trong các tế bào đường thở, chẳng hạn như đại thực bào và tế bào cơ trơn. Khi gắn kết với các thụ thể leukotriene, montelukast ức chế các tác dụng sinh lý của leukotriene (chẳng hạn như phù nề đường thở, co cơ trơn và suy giảm hoạt động bình thường của tế bào) mà không biểu hiện bất kỳ hoạt tính chủ vận nào. Ở bệnh nhân hen, liều thấp montelukast (5mg) gây ức chế đáng kể sự co thắt phế quản do leukotriene D4 gây ra. Hơn nữa, trong một nghiên cứu chéo, montelukast gây ra sự ức chế co thắt phế quản ở cả giai đoạn đầu và giai đoạn muộn gây ra bởi sự thách thức với kháng nguyên ở 12 bệnh nhân hen. Mặc dù hầu hết các hướng dẫn quốc tế về bệnh hen suyễn đều khuyên rằng trẻ em ≤5 tuổi mắc bệnh hen suyễn nên được điều trị bằng corticosteroid dạng hít (ICS) liều thấp hàng ngày như một biện pháp kiểm soát ưu tiên và montelukast như một liệu pháp thay thế.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Montelukast được hấp thu nhanh sau khi uống. Sau khi dùng viên nén bao phim 10 mg cho người lớn lúc đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương của montelukast (C max) đạt được sau 3 đến 4 giờ (T max). Sinh khả dụng đường uống trung bình là 64%. Một bữa ăn tiêu chuẩn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng đường uống và C max vào buổi sáng.
Phân bố: Montelukast gắn kết khoảng 99% với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Montelukast được chuyển hóa chủ yếu qua gan. Ở nồng độ phù hợp về mặt lâm sàng, CYP2C8 dường như đóng vai trò chính trong chuyển hóa của montelukast.
Thải trừ: Montelukast và các chất chuyển hóa được bài tiết gần như đơn lẻ qua mật. Dược động học của montelukast là tuyến tính với liều lên đến 50 mg.
2.2 Chỉ định
Thuốc Montelukast 10mg Dopharma được chỉ định để sử dụng trong các trường hợp sau:
- Dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản mạn tính.
- Dự phòng những cơn đau co thắt do phế quản gắng sức ở bệnh nhân lớn tuổi.
- Điều trị làm giảm những triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Montelukast 10mg Dopharma
3.1 Liều dùng
Liều sử dụng khuyến cáo đối với nhà sản xuất:
- Trường hợp dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính: Uống 1 viên/lần/ngày. Uống vào buổi tối.
- Trường hợp bệnh nhân bị co thắt phế quản do bị gắng sức: Uống 1 viên/lần/ngày, trước đó khoảng 2 tiếng có hoạt động gắng sức.
- Trường hợp bị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm: Uống 1 viên/lần/ngày, có thế uống buổi sáng hoặc buổi tối.
- Trường hợp bệnh nhân vừa bị hen phế quản và vừa bị viêm mũi dị ứng: Uống 1 viên/lần/ngày, uống vào buổi tối.
3.2 Cách dùng
Thuốc Montelukast 10mg Dopharma được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên sẽ được sử dụng bằng đường uống. Nên uống trước bữa ăn 1 tiếng hoặc sau khi ăn 2 tiếng.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Montelukast 10mg Dopharma đối với bệnh nhân bị dị ứng hay bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc..
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Montelukast 10mg Dopharma có thể gặp một số tác dụng không muốn như sau: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, đau đầu, sốt, đau bụng, ỉa chảy, viêm họng, viêm tai giữa.
Phù nề, kích động, bồn chồn, phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ, phù và ngứa, phát ban, mày đay), đau ngực, run, khô miệng, chóng mặt và đau khớp. Có thể gặp ác mộng, tim đập nhanh, chảy mồ hôi.
6 Tương tác
Phenobarbital: Giảm Diện tích dưới đường cong của montelukast.
Montelukast không ảnh hưởng đến dược động học của theophylin, thuốc tránh thai dạng uống, terfenadine,...
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân hen suyễn cấp có co thắt phế quản.
Thận trọng đối với bệnh nhân bị dị ứng hay mẫn cảm với thành phần có trong thuốc.
Không nên sử dụng montelukast 10mg cho trẻ có độ tuổi dưới 15. Nếu trẻ có chỉ định dùng thuốc, nên đổi sang dạng bào chế khác phù hợp hơn.
Nếu các triệu chứng hen suyễn của bạn trở nên tồi tệ hơn khi bạn dùng aspirin, hãy tránh dùng Aspirin hoặc các NSAID.
Montelukast thường được uống một lần vào mỗi buổi tối, cùng hoặc không cùng thức ăn.
Viên nhai montelukast có thể chứa phenylalanine và có thể gây hại nếu bạn bị phenylceton niệu (PKU).
Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ sử dụng thuốc Montelukast 10mg Dopharma cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú khi cân nhắc được lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Khát nước, buồn ngủ, giãn đồng tử, đau bụng,..
Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho người bệnh khi cần thiết.
7.4 Bảo quản
Thuốc Montelukast 10mg Dopharma được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.

Montelukast 10mg Dopharma
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Bình luận