
Ibrafen (ibu) 100mg/5ml chai 30ml OPV (lọ)
Liên hệ

.png)
Ibrafen (ibu) 100mg/5ml chai 30ml OPV (lọ)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: Còn hàng
Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Thành phần của Hỗn dịch uống Children's Ibrafen
Ibuprofen : 100mg
Công dụng của Hỗn dịch uống Children's Ibrafen
Chỉ định
Thuốc Ibrafenđược chỉ định dùng điều trị cho trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: Đau từ nhẹ đến vừa, sốt sau tiêm chủng, thấp khớp hoặc đau cơ bắp, đau đầu, giảm sốt, đau họng, đau mọc răng, đau răng, đau nhức nhẹ, các triệu chứng cảm lạnh và cúm.
Dược lực học
Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid dẫn xuất từ acid propionic có hiệu quả ức chế tổng hợp prostaglandin. Ở người, ibuprofen làm giảm đau, sưng và sốt do viêm. Hơn nữa, ibuprofen ức chế thuận nghịch sự kết tập tiểu cầu. Các dữ liệu cho thấy ibuprofen có thể ức chế tác dụng của aspirin liều thấp lên sự kết tập tiểu cầu khi dùng đồng thời.
Uống liều đơn ibuprofen 400mg trong vòng 8 giờ trước hoặc trong vòng 30 phút sau khi dùng aspirin 81mg dạng phóng thích tức thời, tác dụng aspirin của sự hình thành thromboxan giảm hoặc xảy ra kết tập tiểu cầu.
Dược động học
Hấp thu
Ibuprofen được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và nhanh chóng phân bố khắp cơ thể. Nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 đến 2 giờ sau khi uống cùng với bữa ăn hoặc trong 45 phút nếu uống lúc bụng đói. Những thời gian này có thể khác nhau với các dạng bào chế khác nhau.
Phân bố
Ibuprofen gắn kết mạnh với protein huyết tương. Trong các nghiên cứu còn hạn chế, ibuprofen xuất hiện trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp.
Chuyển hóa, thải trừ
Ibuprofen được chuyển hóa thành hai chất chuyển hóa không có hoạt tính và chúng được bài tiết nhanh chóng qua nước tiểu. Khoảng 1% ibuprofen được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và khoảng 14% ibuprofen dưới dạng liên hợp. Bài tiết nhanh chóng và hoàn toàn qua thận. Thời gian bán thải là khoảng 2 giờ.
Cách dùng Hỗn dịch uống Children's Ibrafen
Cách dùng
Dùng đường uống, chỉ dùng ngắn hạn.
Liều dùng
Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi
Đối với đau và sốt:
Dùng 20mg/kg/ngày chia làm nhiều lần. Không nên dùng cho trẻ em cân nặng dưới 5kg.
- Trẻ sơ sinh 3 – 6 tháng: Dùng 2,5 ml, 3 lần/ngày. Không sử dụng quá 24 giờ.
- Trẻ sơ sinh 6 – 12 tháng: Dùng 2,5 ml, 3 lần/ngày.
- Trẻ em 1 – 2 tuổi: Dùng 2,5ml, 3 - 4 lần/ngày.
- Trẻ em 3 – 7 tuổi: Dùng 5ml, 3 – 4 lần/ngày.
- Trẻ em 8 – 12 tuổi: Dùng 10ml, 3 - 4 lần/ngày.
Các liều cách nhau mỗi 6 – 8 giờ nếu cần và khoảng cách giữa 2 lần thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ.
Sốt sau tiêm chủng:
Dùng 2,5ml (50mg), sau 6 giờ thì dùng thêm 1 liều 2,5ml (50mg) nếu cần. Không nhiều hơn 2 liều trong 24 giờ. Nếu sốt không giảm, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Không dùng cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
Đối với trẻ em 3 - 5 tháng tuổi:
Nếu các triệu chứng của trẻ xấu đi hoặc nếu triệu chứng kéo dài hơn 24 giờ, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Đối với trẻ em 6 tháng tuổi trở lên:
Nếu triệu chứng xấu đi hoặc nếu triệu chứng kéo dài trên 3 ngày, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Ở trẻ em, uống nhiều hơn 400mg/kg có thể gây ra các triệu chứng.
Ở người lớn, tác dụng đáp ứng với liều ít rõ ràng hơn.
Thời gian bán thải trong quá liều là 1,5 – 3 giờ.
Triệu chứng
Hầu hết bệnh nhân đã uống NSAID một lượng đáng kể về lâm sàng sẽ chỉ gây ra nôn, buồn nôn, đau thượng vị hoặc hiếm khi bị tiêu chảy. Chứng ù tai, đau đầu và xuất huyết tiêu hóa cũng có thể xảy ra.
Trong ngộ độc nghiêm trọng hơn, độc tính được thấy trong hệ thần kinh trung ương như buồn ngủ, thỉnh thoảng bị kích thích và mất phương hướng hoặc hôn mê. Đôi khi bệnh nhân phát triển co giật.Trong ngộ độc nghiêm trọng, nhiễm toan chuyển hóa có thể xảy ra và thời gian prothrombin/INR có thể kéo dài, có thể là do sự can thiệp vào các hoạt động của các yếu tố đông máu tuần hoàn. Có thể xảy ra suy thận cấp và tổn thương gan. Sự trầm trọng của hen có thể xảy ra ở bệnh nhân bệnh hen.
Cách xử trí
Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bao gồm duy trì đường thở thông thoáng và theo dõi các dấu hiệu tim và dấu hiệu sống còn cho đến khi ổn định. Xem xét sử dụng than hoạt tính đường uống khi bệnh nhân uống phải lượng thuốc có khả năng gây độc trong vòng 1 giờ.
Nếu co giật thường xuyên và kéo dài nên được điều trị bằng ditilazem hoặc lorazepam tiêm tĩnh mạch. Dùng thuốc giãn phế quản đối với bệnh hen.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ibrafen, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) sau đây liên quan ở liều không kê đơn, trong thời gian ngắn. Trong điều trị các bệnh mạn tính, điều trị lâu dài có thể xảy ra các tác dụng phụ khác.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
-
Phản ứng quá mẫn: Mề đay và ngứa.
-
Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn và khó tiêu.
-
Hệ thần kinh: Đau đầu.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban da khác nhau.
Hiếm gặp: 1/10000< ADR < 1/1000
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy , đầy hơi, táo bón và nôn.
Rất hiếm gặp: ADR < 1/10000
-
Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng: Sưng mặt, lưỡi, thanh quản, khó thở, nhịp nhanh.

Ibrafen (ibu) 100mg/5ml chai 30ml OPV (lọ)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Bình luận