
Thuốc Lopitid 200 Hasan điều trị tăng triglycerid máu nặng (3 vỉ x 10 viên)
60,000đ
Thuốc Lopitid 200 Hasan điều trị tăng triglycerid máu nặng (3 vỉ x 10 viên)
60,000đ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: Còn hàng
Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Thuốc Lopitid 200 là gì?
Kích thước chữ
-
Mặc định
-
Lớn hơn
Thành phần của Thuốc Lopitid 200
Bezafibrate: 200mg
Công dụng của Thuốc Lopitid 200
Chỉ định
Thuốc Lopitid 200 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Bezafibrat được chỉ định cho bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn và các biện pháp không dùng thuốc khác (tập thể dục, giảm cân) trong các trường hợp:
- Điều trị tăng triglycerid máu nặng có kèm hoặc không kèm theo giảm HDL.
- Tăng lipid máu hỗn hợp khi thuốc nhóm statin bị chống chỉ định hoặc không dung nạp.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc hạ lipid máu, nhóm fibrat.
Cơ chế tác dụng
Bezafibrat là thuốc hạ lipid máu thuộc nhóm fibrat. Bezafibrat làm giảm lipoprotein tỷ trọng rất thấp và lipoprotein tỷ trọng thấp (VLDL và LDL) và làm tăng lipoprotein tỷ trọng cao (HDL). Hoạt tính của các lipase triglycerid (lipoprotein lipase và hepatic lipoprotein lipase) liên quan đến quá trình chuyển hóa lipoprotein giàu triglycerid tăng lên bởi bezafibrat, làm tăng thủy phân lipoprotein tỷ trọng thấp (chylomicron, VLDL), đồng thời các tiền chất của HDL được hình thành làm tăng tổng hợp HDL. Hơn nữa, sự tổng hợp cholesterol bị giảm do tác dụng của bezafibrat đi kèm với sự kích thích dị hóa lipoprotein qua thụ thể LDL.
Các nghiên cứu cho thấy bezafibrat có hiệu quả trong điều trị tăng lipid máu ở bệnh nhân tiểu đường. Một số trường hợp thấy có lợi trong việc làm giảm đường huyết lúc đói.
Sự giảm đáng kể nồng độ fibrinogen trong huyết thanh đã được quan sát thấy ở bệnh nhân tăng fibrinogen máu đang điều trị với bezafibrat.
Có bằng chứng cho thấy điều trị bằng fibrat có thể làm giảm các biến cố bệnh mạch vành nhưng không cho thấy làm giảm tỉ lệ tử vong trong dự phòng nguyên phát hoặc thứ phát của bệnh tim mạch.
Dược động học
Hấp thu
Bezafibrat được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 8 mg/1, đạt được sau 1 - 2 giờ uống liều 200 mg ở người tình nguyện khỏe mạnh.
Phân bố
Bezafibrat liên kết với protein huyết tương khoảng 95%. Thể tích phân bố 17 lít.
Chuyển hóa
50% bezafibrat được chuyển đến thận dưới dạng không đổi, 20% dưới dạng liên hợp với acid glucuronic.
Thải trừ
Bezafibrat chủ yếu thải trừ qua thận. 95% thuốc thải trừ qua thận và 3% qua phân trong vòng 48 giờ.
50% thải trừ dưới dạng thuốc không thay đổi và 20% dưới dạng liên hợp với acid glucuronic.
Độ thanh thải qua thận là 3,4 - 6 V/h, thời gian bán thải khoảng 1 - 2 giờ.
Dược động học ở các đối tượng đặc biệt:
Ở người già, quá trình thải trừ có thể bị thay đổi ở những người bị suy giảm chức năng gan. Bệnh nhân bị bệnh gan (trừ gan nhiễm mỡ) chống chỉ định với bezafibrat.
Ở bệnh nhân lớn tuổi có sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác, liều bezafibrat cần được hiệu chỉnh theo nồng độ creatinin huyết thanh và độ thanh thải creatinin.
Việc giảm liều bezafibrat ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận là cần thiết để ngăn ngừa sự tích tụ thuốc và tác dụng không mong muốn.
Do liên kết mạnh với protein huyết tương, bezafibrat không bị thẩm tách trong quá trình lọc máu (màng lọc cuprophan), chống chỉ định bezafibrat với bệnh nhân đang lọc máu.
Cách dùng Thuốc Lopitid 200
Cách dùng
Dùng đường uống, nuốt nguyên viên, không nhai hay nghiền nát viên thuốc, uống sau khi ăn.
Đáp ứng với điều trị thường nhanh, mặc dù quá trình cải thiện triệu chứng có thể diễn ra trong một vài tuần. Nên ngừng điều trị nếu không đạt được đáp ứng đầy đủ trong vòng 3 đến 4 tháng.
Liều dùng
Người lớn: 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Ở những bệnh nhân nhạy cảm, việc tăng liều từ từ trong 5 đến 7 ngày có thể giúp tránh những triệu chứng đường tiêu hóa.
Người cao tuổi: Ở người cao tuổi có sự suy giảm chức năng sinh lý thận theo tuổi tác, do đó liều bezafibrat nên được điều chỉnh dựa trên giá trị thanh thải creatinin huyết thanh (xem bệnh nhân suy thận dưới đây).
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
Bệnh nhân có lọc máu: Chống chỉ định.
Bệnh nhân suy thận, chỉnh liều dựa vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc độ thanh thải creatinin:
- Nồng độ creatinin huyết thanh ≤ 135 mol/l và độ thanh thải creatinin > 60ml/phút, liều dùng là 3 viên/ngày.
- Nồng độ creatinin huyết thanh 136 - 225 umol/l và độ thanh thải creatinin 40 - 60 ml/phút, liều dùng là 2 viên/ngày.
- Nồng độ creatinin huyết thanh 226 - 530 umol/l và độ thanh thải creatinin 15 - 40 ml/phút, liều dùng là 1 viên mỗi 1 hoặc 2 ngày.
- Nồng độ creatinin huyết thanh > 530 umol/l và độ thanh thải creatinin < 15ml/phút: chống chỉ định.
Trẻ em: Bezafibrat không được khuyến cáo ở trẻ em và thanh thiếu niên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
Không có triệu chứng cụ thể nào của quá liều được ghi nhận. Có thể có tiêu cơ vân.
Cách xử trí khi dùng quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng thích hợp được khuyến cáo trong trường hợp quá liều. Trong trường hợp tiêu cơ vân, phải ngừng sử dụng bezafibrat và theo dõi chức năng thận.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu một lần quên dùng thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều dùng kế tiếp, hãy bỏ qua liều đó, không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Lopitid 200 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) và không rõ tần suất (không ước tính được từ dữ liệu sẵn có).
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết
- Rất hiếm gặp: Xuất huyết giảm tiểu cầu.
Rối loạn miễn dịch
- Ít gặp: Phản ứng quá mẫn.

Thuốc Lopitid 200 Hasan điều trị tăng triglycerid máu nặng (3 vỉ x 10 viên)
60,000đ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thuốc Eperisone 50 cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ (5 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Orlistat Stada 120mg hỗ trợ giảm nhẹ calo cho bệnh béo phì (2 vỉ x 21 viên)
Liên hệ
Exomuc 200ng
Liên hệ
Exomuc 200ng
Liên hệ
Exomuc 200 mg là sản phẩm của Công ty Bouchara-Recordati (Pháp), hoạt chất chính là Acetylcysteine, là thuốc được dùng trong điều trị rối loạn chất tiết phế quản, đặc biệt trong các bệnh phế quản cấ ...
Hỗn dịch Sucrate Gel Istituto Biochimico Italiano điều trị loét dạ dày - tá tràng (30 gói x 5ml)
Liên hệ
Hỗn dịch Sucrate Gel Istituto Biochimico Italiano điều trị loét dạ dày - tá tràng (30 gói x 5ml)
Liên hệ
Thuốc nhỏ mũi Xylozin 0.05% trị sung huyết mũi, nghẹt mũi, sổ mũi, hắt hơi (chai 10ml)
Liên hệ
Dexlacyl 0.5mg lọ 500v Khánh Hòa (Viên)
Liên hệ
Đây là thuốc được dùng để điều trị các bệnh thấp khớp, các bệnh colagen, các trạng thái ...
Thuốc Clopidogrel Stada 75mg dự phòng biến cố do huyết khối động mạch (2 vỉ x 14 viên)
Liên hệ
Clopidogrel Stada 75 mg 2 x14 được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam chứa thành phần chính là Clopidogrel. Thuốc được chỉ định để điều trị nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành. ...
Cbizentrax (albendazole) 400mg
10,000đ
Cbizentrax (albendazole) 400mg
10,000đ
Roswera 10mg
85,000đ
Roswera 10mg
85,000đ
Thuốc Berlthyrox 100
Liên hệ
Thuốc Berlthyrox 100
Liên hệ
Thuốc nhỏ mắt Alegysal 0.1% Santen
Liên hệ
Alegysal của Công ty Santen (Nhật Bản) sản xuất. Thuốc có thành phần chính Pemirolast, là dung dịch thuốc nhỏ mắt giúp dự phòng viêm kết mạc dị ứng và viêm kết mạc mùa xuân. ...
Piascledine 300
Liên hệ
Piascledine 300
Liên hệ
Piascledine 300mg của Công ty Laboratoires Expanscience có thành phần chính là cao toàn phần không xà phòng hoá quả bơ và đậu nành. Thuốc có tác dụng điều trị triệu chứng trong viêm xương khớp hông ...
Dung dịch tiêm Gentamicin 80mg HDPharma điều trị nhiễm khuẩn nặng (10 ống x 2ml)
15,000đ
Maclevo 500mg ( levofloxacin) H1*10 (Viên)
Liên hệ
Dung dịch tiêm Lovenox 4000 anti-Xa IU/0.4 ml điều trị dự phòng bệnh thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (2 ống)
Liên hệ
Viên đặt âm đạo Perfeclly 400mg Farmaprim điều trị hội chứng tiền kinh nguyệt (2 vỉ x 6 viên)
30,000đ
Viên đặt âm đạo Perfeclly 400mg Farmaprim điều trị hội chứng tiền kinh nguyệt (2 vỉ x 6 viên)
30,000đ
Thuốc Carsantin 6.25mg Hasan điều trị tăng huyết áp vô căn (3 vỉ x 10 viên)
35,000đ
Ofialin 200mg
Liên hệ
Ofialin 200mg
Liên hệ
Thuốc Briozcal Bridge Healthcare dự phòng và điều trị thiếu hụt calci, vitamin D3 (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Briozcal Bridge Healthcare dự phòng và điều trị thiếu hụt calci, vitamin D3 (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Clindamycin EG 300mg Pymepharco điều trị các bệnh nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Clindamycin EG được sản xuất bởi công ty cổ phần Pymepharco Việt Nam. Thuốc điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm, vi khuẩn gram dương kỵ khí gây ra. Thuốc được ...
Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg Boehringer điều trị đái tháo đường típ 2 (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Viên đặt âm đạo Sadetabs Gramon Bago điều trị nhiễm trùng, viêm âm đạo (12 viên)
Liên hệ
Thuốc Hydrea 500mg, Hộp 20 viên
Liên hệ
Thuốc Hydrea 500mg, Hộp 20 viên
Liên hệ
Bệnh bạch cầu myeloid mãn tính (CML)
Ung thư cổ tử cung(Hydrea trong trường hợp này được sử dụng để nâng cao hiệu quả của xạ trị).
Bệnh ung thư máu: Bệnh đa hồng cầu vô căn, tron ...
Gel uống Pepsane trị đau dạ dày (30 gói x 10g)
Liên hệ
neurocetam 400
Liên hệ
neurocetam 400
Liên hệ
Augxicine 625mg (Hộp 2 vỉ x 7 viên)
Liên hệ
Thuốc Clarithromycin 500mg Tipharco điều trị nhiễm trùng (10 viên)
Liên hệ
Thuốc Tydol Plus 500/65mg OPV giảm đau và hạ sốt (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Tydol Plus 565 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao ...
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Thông số kỹ thuật
Bình luận