
Siro Thémaxtene 90ml
Liên hệ

Siro Thémaxtene 90ml
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: Còn hàng
Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
1 Thành phần
Thành phần có trong Siro Thémaxtene 90ml bao gồm:
-
Alimemazin:.............................................45mg.
-
Tá dược:.......................................vừa đủ 90ml.
Dạng bào chế: Siro uống.
2 Siro Thémaxtene 90ml là thuốc gì?
Siro Thémaxtene 90ml được sử dụng trong các trường hợp:
-
Dị ứng hô hấp (viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi, ho) và ngoài da (mẩn ngữa, mè đay)
-
Nôn thường xuyên ở trẻ em
-
Mất ngủ ở trẻ em vào người lớn
3 Liều lượng - Cách dùng Siro Thémaxtene 90ml
Mày đay, mẩn ngứa:
Người lớn: uống 20ml sirô/lần, 2 hoặc 3 lần/ngày, tối đa có thể tới 200ml sirô/ngày trong trường hợp ngứa dai dẳng, không khỏi.
Với người cao tuổi: giảm liều còn 20ml dùng từ 1 - 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 2 tuổi: dùng 5 - 10ml /lần x 3 - 4 lần/ngày.
Giảm ho:
Người lớn: 10 - 80ml/ ngày, chia thành nhiều lần dựa trên nhu cầu và tình trạng ho.
Trẻ em trên 2 tuổi: 1 - 2ml/kg thể trọng/ngày dùng thành nhiều lần
Với người mất ngủ:
Người lớn: 10 - 40ml sirô, dùng trước khi ngủ.
Trẻ em trên 2 tuổi: 0,5 - 1ml/ kg thể trọng dùng vào trước khi đi ngủ.
4 Chống chỉ định
Trẻ em dưới 2 tuổi
Người rối loạn chức năng gan và thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crom, bệnh nhược cơ, phì đại tiền liệt tuyến
Tiền sử mắc bệnh glôcôm góc hẹp
Người mẫn cảm với phenothiazin
Trường hợp quá liều do barbituric, opiat và rượu
Giảm bạch cầu, người có tiền sử mất bạch cầu hạt
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: mệt mỏi, uể oải, đau đầu, khô miệng, nôn nao.
Ít gặp: táo bón, bí tiểu, rối loạn nội tiết mắt
Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu; giảm huyết áp, tăng nhịp tim; viêm gan vàng da do ứ mật; triệu chúng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động muộn; khô miệng có thể gây hại răng và men răng; nguy cơ ngừng hô hấp, có thể gây tử vong,..
6 Tương tác
Tác dụng ức chế trên TKTW của alimemazin mạnh lên khi có mặt của rượu, các thuốc nhóm opiat, thuốc ngủ barbituric hoặc các thuốc an thần khác.
Tác dụng an thần và kháng muscarinic của phenothiazin tăng lên khi dùng chung với moclobemid. Suy hô hấp có thể xảy ra.
Tăng nguy cơ hạ huyết áp khi dùng chung với các thuốc chống trầm cảm ba vòng và thuốc IMAO (các thuốc hạ áp, đặc biệt là nhóm chẹn thụ thể alpha-adrenergic).
Tác dụng kháng muscarinic của thuốc tăng khi kết hợp cùng thuốc thuốc kháng muscarinic.
Các thuốc kháng cholinergic làm giảm tác dụng chống loạn thần của phenothiazin.
Phenothiazin đối kháng với hiệu quả điều trị của amphetamin, levodopa, guanethidin và adrenalin.
Tác dụng chống Parkinson của levodopa có thể bị ức chế khi dùng chung với alimemazin do cơ chế chẹn thụ thể dopamin ở não. levodopa không được chỉ định điều trị với các hội chứng Parkinson do phenothiazin.
Một số thuốc ngăn cản quá trình hấp thu của phenothiazin như các antacid, thuốc Parkinson, lithi.
Liều cao alimemazin làm giảm đáp ứng và hiệu quả hạ đường huyết của các thuốc điều trị tiểu đường, có thể phải tăng liều các thuốc hạ đường huyết.
Không dùng adrenalin cho người có quá liều alimemazin.
Alimemazin và các thuốc kéo dài khoảng QT hoặc các thuốc gây mất cân bằng điện giải.: cần thận trọng khi phối hợp
Tăng độc tính trên tim khi dùng alimemazin cùng cisaprid, grepafloxacin, isradipin, levomethadyl, octreotid, pentamidin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (gây nguy cơ tăng hoặc hạ thân nhiệt).
Người già và người giảm thể tích tuần hoàn dễ bị hạ huyết áp tư thế, ngất, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp.
Bệnh nhân dùng Atheren, không nên sử dụng rượu hay các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Tránh tiếp xúc với ánh nắng trong thời gian dùng alimemazin.
Tránh dùng rượu, thức uống chứa cồn hoặc các thuốc ức chế TKTW khác.
Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các thử nghiệm da với các dị nguyên.
Thận trọng với các bệnh nhân bị bệnh tim mạch (do tác động gây tăng nhịp tim và hạ huyết áp của phenothiazin), động kinh, hen, loét dạ dày hoặc viêm/tắc nghẽn môn vị - tá tràng, bí tiểu, táo bón mạn tính, có khả năng phi đại tuyến tiền liệt; tiền sử gia đình có hội chứng tử vong đột ngột ở trẻ sơ sinh.
Alimemazin chống chỉ định sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi do tác động an thần mạnh và ức chế hô hấp. Thận trọng khi dùng cho trẻ em có tiền sử ngừng thở khi ngủ. Có nguy cơ bồn chồn sau phẫu thuật, đặc biệt nếu trẻ bị đau.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tránh dùng alimemazin cho người mang thai, trừ khi chỉ định là thực sự cần thiết.
Alimemazin có thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không nên dùng thuốc cho người mẹ cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người lái xe và vận hành máy móc cần chú ý rằng Atheren có thể gây buồn ngủ, nhất là khi dùng đồ uống có cồn.
Vì vậy, thuốc nên được dùng vào buổi tối.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: buồn ngủ, mất ý thức, tăng nhịp tim, tụt huyết áp, biến đổi điện tâm đồ, giảm thân nhiệt, phản ứng ngoại tháp nghiêm trọng, loạn nhịp thất.
Xử trí: Rửa dạ dày cho bệnh nhân nếu bệnh nhân đến sớm trước 6 giờ sau khi uống quá liều. Có thể sử dụng than hoạt, điều trị hỗ trợ tránh để thần kinh bị ức chế, loạn nhịp, trụy tim mạch.
7.5 Bảo quản
Bảo quan nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp
8 Sản phẩm thay thế
9 Thông tin chung
SĐK: VD-17021-12
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha
Đóng gói: Hộp 1 chai 90ml
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin, kháng serotonin mạnh và còn có tác dụng an thần, chống nôn. Cơ chế tác dụng là do thuốc cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1 do đó có tác dụng kháng histamin H1
Tac dụng an thần của Alimemazin được cho là do thuốc ức chế enzym histamin N-methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic. Đây là cơ sở để chỉ định Alimemazin làm thuốc tiền mê.
10.2 Dược động học
Hấp thu:
Alimemazin được hấp thu qua đường tiêu hóa, thức ăn làm chậm hấp thu của thuốc . Sau khi uống khoảng 15 - 20 phút, thuốc bắt đầu cho tác dụng và duy trì trong vòng 6 - 8 giờ.
Nồng độ alimemazin trong huyết tương đạt tối đa sau 3,5 giờ khi dùng ở dạng sirô. sinh khả dụng tương đối trung bình của viên nén so với sirô đạt khoảng 70%.
Phân bố: Liên kết với protein huyết tương của Alimemazin là khoảng hơn 90%.
Chuyển hóa: Alimemazin chuyển hóa chủ yếu qua gan tạo thành sản phẩm gồm các chất chuyển hóa N-desalkyl chưa rõ hoạt tính.
Thải trừ: thuốc thải trừ nhờ thận chủ yếu ở dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd. Nửa đời thải trừ của Alimemazin là 5 - 8 giờ.

Siro Thémaxtene 90ml
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Bình luận